Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Unit 2 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9...

Bài 2 Unit 2 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since

Trả lời Bài 2 Unit 2 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since.

(Hoàn thành câu bằng thì hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc và for hoặc since.)

It hasn’t been raining for very long. Only fifteen minutes.

1. I _____ (learn) German _____ September. I’ll continue studying it next year.

2. They _____ (know) Stephen _____ years.

3. You _____ (not listen) to me _____ the last ten minutes!

4. My mum _____ (not hear) that song _____ she was young.

5. _____ (you / stand) here _____ hours? It’s late now.

6. _____ (Martina / have) that phone _____ her birthday?

7. She _____ (get ready) _____ almost two hours now!

8. He _____ (love) table tennis _____ he was very young.

Lời giải:

1. I’ve been learning German since September. I’ll continue studying it next year.

(Tôi đã học tiếng Đức từ tháng 9. Tôi sẽ tiếp tục học vào năm sau.)

2. They’ve known Stephen for years.

(Họ đã biết Stephen nhiều năm rồi.)

3. You haven’t been listening to me for the last ten minutes!

(Bạn đã không nghe tôi nói trong mười phút qua!)

4. My mum hasn’t heard that song since she was young.

(Mẹ tôi đã không nghe bài hát đó kể từ khi bà còn nhỏ.)

5. Have you been standing here for hours? It’s late now.

(Bạn đã đứng đây hàng giờ đồng hồ rồi sao? Bây giờ đã muộn rồi.)

6. Has Martina had that phone since her birthday?

(Martina đã có chiếc điện thoại đó kể từ sinh nhật của cô ấy sao?)

7. She’s been getting ready for almost two hours now!

(Cô ấy đã chuẩn bị được gần hai giờ rồi!)

8. He’s loved table tennis since he was very young.

(Anh ấy thích chơi bóng bàn từ khi còn rất nhỏ.)