Lời giải Bài 2 Unit 1 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the sentences using the correct past perfect or past simple form of the verbs in the box.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn đúng của các động từ trong khung.)
drink not have play hear leave not ride see not speak not visit |
My brothers looked nervous because they hadn’t ridden on a roller coaster before.
1. Cara ate some of her sandwiches and then she _____ the coffee.
2. I knew that song because I _____ it last week.
3. It was nice to meet Igor yesterday. I _____ to him before.
4. They had studied hard for the exam, so they _____ any problems with the questions.
5. When we arrived at the bus station, the bus _____ two minutes earlier.
6. First we went for a swim, and after that we _____ tennis with our friends.
7. I enjoyed going to Rome on holiday. I _____ Italy before.
8. He opened the door and _____ the postman holding out a letter.
Lời giải:
1. Cara ate some of her sandwiches and then she drank the coffee.
(Cara ăn một ít bánh sandwich rồi uống cà phê.)
2. I knew that song because I’d heard it last week.
(Tôi biết bài hát đó vì tôi đã nghe nó vào tuần trước.)
3. It was nice to meet Igor yesterday. I hadn’t spoken to him before.
(Thật vui khi được gặp Igor hôm qua. Tôi chưa từng nói chuyện với anh ấy trước đây.)
4. They had studied hard for the exam, so they didn’t have any problems with the questions.
(Họ đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi, vì vậy họ không gặp vấn đề gì với các câu hỏi.)
5. When we arrived at the bus station, the bus had left two minutes earlier.
(Khi chúng tôi đến bến xe buýt, xe buýt đã khởi hành sớm hơn hai phút.)
6. First we went for a swim, and after that we played tennis with our friends.
(Đầu tiên chúng tôi đi bơi, và sau đó chúng tôi chơi quần vợt với bạn bè.)
7. I enjoyed going to Rome on holiday. I hadn’t visited Italy before.
(Tôi thích đi nghỉ ở Rome. Tôi chưa từng đến Ý trước đây.)
8. He opened the door and saw the postman holding out a letter.
(Anh ấy mở cửa và thấy người đưa thư đang đưa một lá thư.)