Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Reading: A report – Unit 2 SBT Tiếng Anh 9...

Bài 2 Reading: A report – Unit 2 SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Read the report again and write true or false. (Đọc lại bài viết và viết đúng hoặc sai

Hướng dẫn giải Bài 2 Reading: A report – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the report again and write true or false.

(Đọc lại bài viết và viết đúng hoặc sai.)

The students have agreed to stop using social media for an experiment. true

1. All the students are taking part. ­­_____

2. They can’t watch YouTube videos. _____

3. Two hundred students dropped out on day seven. _____

4. The experiment has been a negative experience for everybody. _____

5. Most students were successful. _____

6. The experiment was useful. _____

Lời giải:

1. true

2. true

3. false

4. false

5. false

6. true

1. All the students are taking part.

(Tất cả học sinh đều tham gia.)

Thông tin: “It’s day one and all 1,000 students at the school have agreed to avoid social media.”

(Đó là ngày đầu tiên và tất cả 1.000 học sinh tại trường đã đồng ý tránh sử dụng mạng xã hội.)

2. They can’t watch YouTube videos.

(Họ không thể xem video YouTube.)

Thông tin: “They’ve stopped using Twitter and Instagram, as well as Facebook and YouTube.”

(Họ đã ngừng sử dụng Twitter và Instagram, cũng như Facebook và YouTube.)

3. Two hundred students dropped out on day seven.

(Hai trăm học sinh bỏ cuộc vào ngày thứ bảy.)

Thông tin: “The truth is that only 200 students have finished the week without going on social media.”

(Sự thật là chỉ có 200 học sinh kết thúc tuần học mà không lên mạng xã hội.)

4. The experiment has been a negative experience for everybody.

(Thí nghiệm này là một trải nghiệm tiêu cực đối với tất cả mọi người.)

Thông tin: “Some students have learned that they spend over two hours a day on social media.”

(Một số học sinh biết được rằng họ dành hơn hai giờ mỗi ngày trên mạng xã hội.)

5. Most students were successful.

(Hầu hết học sinh đều thành công.)

Thông tin: “The truth is that only 200 students have finished the week without going on social media.”

(Sự thật là chỉ có 200 học sinh kết thúc tuần học mà không lên mạng xã hội.)

6. The experiment was useful.

(Thí nghiệm này rất hữu ích.)

Thông tin: “The experiment has been worth it.”

(Cuộc thử nghiệm đã có giá trị.)