Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Language focus: Past Perfect – Unit 1 SBT Tiếng Anh...

Bài 2 Language focus: Past Perfect – Unit 1 SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences using the past perfect. Use the affirmative, negative or question form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Giải Bài 2 Language focus: Past Perfect – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the sentences using the past perfect. Use the affirmative, negative or question form of the verbs.

(Hoàn thành câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Sử dụng dạng khẳng định, phủ định hoặc câu hỏi của động từ.)

Break / do / finish / live / leave / not find / read / see / not try

Ali missed the flight because the plane had already left.

1. We recognised the woman in the photo because she _____ next door to us.

2. We decided not to buy that book for Dad. We thought he _____ it before.

3. By lunchtime, I _____ the key anywhere.

4. After we _____ the homework, we played the game.

5. Tereza looked bored in the cinema. _____ she _____ the film before?

6. My grandparents liked the new restaurant. They _____ Indian food before.

7. Meryem couldn’t play basketball with us because she _____ her arm.

8. The teacher was very angry with that boy. What _____ he _____ wrong?

Lời giải:

1. had lived

2. had read

3. hadn’t found

4. had finished

5. Had, seen

6. hadn’t tried

7. hadn’t tried

8. had, done

1. We recognised the woman in the photo because she had lived next door to us.

(Chúng tôi nhận ra người phụ nữ trong ảnh vì cô ấy sống cạnh nhà chúng tôi.)

2. We decided not to buy that book for Dad. We thought he had read it before.

(Chúng tôi quyết định không mua cuốn sách đó cho bố. Chúng tôi nghĩ ông ấy đã đọc nó trước đây.)

3. By lunchtime, I hadn’t found the key anywhere.

(Đến giờ ăn trưa, tôi vẫn chưa tìm thấy chìa khóa ở đâu cả.)

4. After we had finished the homework, we played the game.

(Sau khi làm xong bài tập về nhà, chúng tôi chơi trò chơi.)

5. Tereza looked bored in the cinema. Had she seen the film before?

(Tereza trông chán nản trong rạp chiếu phim. Cô ấy đã xem bộ phim này trước đây chưa?)

6. My grandparents liked the new restaurant. They hadn’t tried Indian food before.

(Ông bà tôi thích nhà hàng mới. Họ chưa từng thử đồ ăn Ấn Độ trước đây.)

7. Meryem couldn’t play basketball with us because she had broken her arm.

(Meryem không thể chơi bóng rổ với chúng tôi vì cô ấy bị gãy tay.)

8. The teacher was very angry with that boy. What had he done wrong?

(Cô giáo rất tức giận với cậu bé đó. Cậu bé ấy đã làm gì sai?)