Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Language focus: Past narrative tenses – Unit 1 SBT Tiếng...

Bài 2 Language focus: Past narrative tenses – Unit 1 SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the dialogues with the past simple, past continuous or past perfect form of the verbs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng quá khứ đơn

Giải Bài 2 Language focus: Past narrative tenses – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the dialogues with the past simple, past continuous or past perfect form of the verbs.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ.)

do / travel enjoy / not visit play / swim recognise / meet steal / not look think / see walk / come-across

‘You look surprised, Alina.’ ‘Yes! I was walking to school when I came across an old friend.’

1. ‘What happened to your new phone on holiday?’

‘Someone _____ it from my bag when I _____.’

2. ‘Did you know anybody at Mike’s party?’

‘Yes, we _____ Mike’s brother because we _____ him before.’

3. ‘_____ your friends _____ the theme park?’ ‘Yes, they did. It was their first time there –

they _____ it before.’

4. ‘My sister _____ that Bond film was boring.’

‘Really? _____ she _____ it before?’

5. ‘What _____ you _____ this time last year?’ ‘We _____ across Germany on a school

trip.’

6. ‘Tell me about the last time you went to the beach.” ‘It was brilliant – first I ____ football on the sand, then I _____ in the sea for a while.’

Lời giải:

1. ‘What happened to your new phone on holiday?’

‘Someone stole it from my bag when I wasn’t looking.’

(‘Điều gì đã xảy ra với chiếc điện thoại mới của bạn vào kỳ nghỉ?’

‘Ai đó đã lấy trộm nó từ túi của tôi khi tôi không để ý.’)

Giải thích: Khi tôi không để ý (hành động dài) chia ở thì quá khứ tiếp diễn thì có một hành động khác cắt ngang là có người lấy điện thoại (hành động ngắn)

2. ‘Did you know anybody at Mike’s party?’

‘Yes, we recognised Mike’s brother because we ‘d met him before.’

(‘Bạn có biết ai ở bữa tiệc của Mike không?’

‘Có, chúng tôi nhận ra anh trai của Mike vì chúng tôi đã gặp anh ấy trước đây.’)

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn nên trả lời cũng là động từ quá khứ đơn “recognised”, trong đó việc gặp anh ấy từ trước là việc đã làm trước một việc trong quá khứ nên chia quá khứ hoàn thành “’d met

3. ‘Did your friends enjoy the theme park?’ ‘Yes, they did. It was their first time there –

they hadn’t visited it before.’

(‘Bạn bè của bạn có thích công viên giải trí không?’ ‘Có chứ. Đây là lần đầu tiên họ đến đây – trước đây họ chưa từng đến thăm nó.”)

Giải thích: Chia câu hỏi ở thì quá khứ đơn vì có cụm “’Yes, they did”. Cụm “the first time” là dấu hiệu của thì hoàn thành, mà câu đang ở thì quá khứ nên chia QKHT “hadn’t visited”.

4. ‘My sister thought that Bond film was boring.’

‘Really? Had she seen it before?’

(‘Chị tôi nghĩ phim Bond thật nhàm chán.’

‘Thật vậy sao? Chị ấy đã nhìn xem nó trước đây chưa?”)

Giải thích: Chia động từ ở thì quá khứ đơn vì có từ “was” trong câu. Từ “before” là dấu hiệu của thì hoàn thành, mà câu đang ở thì quá khứ nên chia câu hỏi ở thì QKHT.

5. ‘What were you doing this time last year?’ ‘We were travelling across Germany on a school trip.’

(‘Vào thời điểm này năm ngoái bạn đang làm gì?’ ‘Chúng tôi đang đi du lịch khắp nước Đức trong một chuyến dã ngoại của trường.’)

Giải thích: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn vì có cụm “this time last year” trong câu. Câu trả lời cũng chia QKTD.

6. ‘Tell me about the last time you went to the beach.” ‘It was brilliant – first I played football on the sand, then I swam in the sea for a while.’

(‘Hãy kể cho tôi nghe về lần cuối cùng bạn đi biển.”Thật tuyệt vời – đầu tiên tôi chơi bóng đá trên cát, sau đó tôi bơi trong biển một lúc.’)

Giải thích: Có dấu hiệu ở thì quá khứ “the last time”, “was”… nên chia động từ ở thì QKĐ “played”, “swam”.