Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Language focus: Adverbial clauses and phrase of reason – Unit...

Bài 2 Language focus: Adverbial clauses and phrase of reason – Unit 3 SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences with the words. (Hoàn thành câu với các từ

Đáp án Bài 2 Language focus: Adverbial clauses and phrase of reason – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Because of + N/Ving: bởi vì.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành câu với các từ.)

because as since because of if so

Her family decided to eat out yesterday because / as / since there was no food at home.

1. The flight to Italy was cancelled _____ the heavy fog.

2. You should look the words up in a dictionary _____ you don’t understand them.

3. No one was watching the film, _____ I turned it off.

4. _____ Nancy had no beautiful clothes to wear, she didn’t come up at your party last night.

5. The team lost the trophy _____ their bad performances yesterday.

6. _____ you are not fluent in English, you won’t be accepted for this job.

7. _____ the cheap price, my son insisted on buy him a new laptop.

8. I found the last exam so easy _____ I had worked very hard during the course.

Hướng dẫn:

Because of + N/Ving: bởi vì

Because / As / Since + S + V + … : bởi vì

so: vì vậy

Lời giải:

1. because of

2. if

3. so

4. Because/As/Since

5. because of

6. If

7. Because of

8. because/as/since

1. The flight to Italy was cancelled because of the heavy fog.

(Chuyến bay đến Ý bị hủy vì sương mù dày đặc.)

2. You should look the words up in a dictionary if you don’t understand them.

(Bạn nên tra từ điển nếu bạn không hiểu chúng.)

3. No one was watching the film, so I turned it off.

(Không có ai xem phim nên tôi tắt phim đi.)

4. Because / As / Since Nancy had no beautiful clothes to wear, she didn’t come up at your party last night.

(Vì Nancy không có quần áo đẹp để mặc nên cô ấy đã không đến dự bữa tiệc của bạn tối qua.)

5. The team lost the trophy because of their bad performances yesterday.

(Đội đã mất cúp vì màn trình diễn tệ hại ngày hôm qua.)

6. If you are not fluent in English, you won’t be accepted for this job.

(Nếu bạn không thông thạo tiếng Anh, bạn sẽ không được nhận vào công việc này.)

7. Because of the cheap price, my son insisted on buy him a new laptop.

(Vì giá rẻ nên con trai tôi khăng khăng đòi mua cho nó một chiếc laptop mới.)

8. I found the last exam so easy because / as / since I had worked very hard during the course.

(Tôi thấy bài thi vừa qua thật dễ dàng vì tôi đã học rất chăm chỉ trong suốt khóa học.)