Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 1 Unit 8 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9...

Bài 1 Unit 8 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the reported speech sentences with the correct form of the verbs. (Hoàn thành các câu tường thuật với dạng đúng của động từ. ) ‘I won’t do it again

Trả lời Bài 1 Unit 8 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Complete the reported speech sentences with the correct form of the verbs.

(Hoàn thành các câu tường thuật với dạng đúng của động từ.)

‘I won’t do it again,’ promised Clara.

Clara promised that she wouldn’t do it again.

1. ‘I can run after the robber!’ said Jack.

Jack said that he _____ after the robber.

2. ‘They took all the money,’ explained Maya.

Maya explained that they _____ all the money.

3. ‘They aren’t coming,’ announced Tom.

Tom announced that they _____.

4. ‘I must find the criminals,’ said the woman.

The woman said that she _____ the criminals.

5. ‘The burglar hasn’t broken the door,’ said Ann.

Ann said that the burglar _____ the door.

6. ‘I have to catch the vandals,’ said the man.

The man said that he _____ the vandals.

7. ‘I’ll explain about the shoplifting,’ Jason agreed.

Jason agreed that he _____ about the shoplifting.

8. ‘We feel in danger,’ said the boys.

The boys said that they _____ in danger.

Lời giải:

1. ‘I can run after the robber!’ said Jack.

Jack said that he could run after the robber.

(‘Tôi có thể chạy theo tên cướp!’ Jack nói.

Jack nói rằng anh ta có thể chạy theo tên cướp.)

2. ‘They took all the money,’ explained Maya.

Maya explained that they’d taken all the money.

(Chúng đã lấy hết tiền rồi’, Maya giải thích.

Maya giải thích rằng chúng đã lấy hết tiền rồi.)

3. ‘They aren’t coming,’ announced Tom.

Tom announced that they weren’t coming.

(Chúng sẽ không đến đâu’, Tom tuyên bố.

Tom tuyên bố rằng chúng sẽ không đến.)

4. ‘I must find the criminals,’ said the woman.

The woman said that she had to find the criminals.

(‘Tôi phải tìm ra bọn tội phạm’, người phụ nữ nói.

Người phụ nữ nói rằng cô phải tìm ra bọn tội phạm.)

5. ‘The burglar hasn’t broken the door,’ said Ann.

Ann said that the burglar hadn’t broken the door.

(‘Tên trộm chưa phá cửa’, Ann nói.

Ann nói rằng tên trộm chưa phá cửa.)

6. ‘I have to catch the vandals,’ said the man.

The man said that he had to catch the vandals.

(‘Tôi phải bắt bọn phá hoại’, người đàn ông nói.

Người đàn ông nói rằng anh ta phải bắt bọn phá hoại.)

7. ‘I’ll explain about the shoplifting,’ Jason agreed.

Jason agreed that he would explain about the shoplifting.

(‘Tôi sẽ giải thích về vụ trộm vặt’, Jason đồng ý.

Jason đồng ý rằng anh ta sẽ giải thích về vụ trộm vặt.)

8. ‘We feel in danger,’ said the boys.

The boys said that they felt in danger.

(‘Chúng tôi cảm thấy nguy hiểm’, bọn trẻ nói.

Bọn trẻ nói rằng chúng cảm thấy nguy hiểm.)