Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 1 Unit 2 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9...

Bài 1 Unit 2 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the dialogues using the present perfect simple or continuous form of the verbs in the box

Đáp án Bài 1 Unit 2 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Complete the dialogues using the present perfect simple or continuous form of the verbs in the box.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của các động từ trong hộp.)

break buy join lose play read wait

‘Why isn’t James at football practice today?’

‘He’s broken his leg. He fell off his bike.’

1. ‘I really enjoyed that book.’

‘Yes, it’s great! I _____ it for two weeks, but I still have 100 more pages to go!’

2. ‘Why are you angry?’

‘My sister _____ my necklace!’

3. ‘When is the next bus?’

‘We don’t know! We _____ at this bus stop for a long time now. We’re bored!’

4. ‘Emma needs to do her homework.’

“Yes. She _____ that video game since two o’clock. She should stop now!’

5. ‘Are you in any school clubs this year?’

‘Yes, I _____ the drama club.’

6. ‘When’s your brother’s birthday?’

‘It’s today. Look at this brilliant present that I _____ for him.’

Lời giải:

1. ’ve been reading

2. has lost

3. ’ve been waiting

4. ’s been playing

5. ’ve joined

6. ’ve bought

‘Why isn’t James at football practice today?’

‘He’s broken his leg. He fell off his bike.’

(‘Sao hôm nay James không đi tập bóng đá?’

‘Anh ấy bị gãy chân. Anh ấy ngã xe đạp.’)

1. ‘I really enjoyed that book.’

‘Yes, it’s great! I’ve been reading it for two weeks, but I still have 100 more pages to go!’

(Tôi thực sự thích cuốn sách đó.’

‘Vâng, tuyệt lắm! Tôi đã đọc nó trong hai tuần, nhưng tôi vẫn còn phải đọc thêm 100 trang nữa!’)

2. ‘Why are you angry?’

‘My sister has lost my necklace!’

(‘Sao bạn lại tức giận?’

‘Chị gái tôi làm mất vòng cổ của tôi rồi!’)

3. ‘When is the next bus?’

‘We don’t know! We’ve been waiting at this bus stop for a long time now. We’re bored!’

(‘Khi nào thì có chuyến xe buýt tiếp theo?’

‘Chúng tôi không biết! Chúng tôi đã đợi ở trạm xe buýt này lâu lắm rồi. Chúng tôi chán lắm!’)

4. ‘Emma needs to do her homework.’

“Yes. She’s been playing that video game since two o’clock. She should stop now!’

(‘Emma cần phải làm bài tập về nhà.’

“Vâng. Con bé chơi trò chơi điện tử đó từ hai giờ. Con bé nên dừng lại ngay bây giờ!’)

5. ‘Are you in any school clubs this year?’

‘Yes, I’ve joined the drama club.’

(‘Năm nay em có tham gia câu lạc bộ nào ở trường không?’

‘Có, em đã tham gia câu lạc bộ kịch.’)

6. ‘When’s your brother’s birthday?’

‘It’s today. Look at this brilliant present that I’ve bought for him.’

(‘Sinh nhật anh trai bạn là khi nào?’

‘Hôm nay. Nhìn món quà tuyệt vời này mà tôi mua cho anh ấy này.’)