Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 4 3.8. Self – Unit 3 SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 4 3.8. Self – Unit 3 SBT Tiếng Anh 9 – English Discovery (Cánh buồm): Combine two sentences using the word given in brackets. (Nối hai câu bằng cách sử dụng từ cho trong ngoặc

Trả lời Bài 4 3.8. Self – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 9 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

4. Combine two sentences using the word given in brackets.

(Nối hai câu bằng cách sử dụng từ cho trong ngoặc.)

1. Water puppet is a unique form of entertainment in Việt Nam. Many tourists to Hà Nội come to see the water puppet. (because)

____________________________________________________________________________.

2. Many Vietnamese people worry that our family values will decrease. The pace of modern life is fast. (due to)

____________________________________________________________________________.

3. Most people travel by car and motorcycle. There are traffic jams in rush hours every day. (as)

____________________________________________________________________________.

4. Áo dài is still a beloved costume among Vietnamese young people. It combines traditional and

modern beauty. (since)

____________________________________________________________________________.

5. Communication technology is advanced. People can connect with their loved ones despite distance. (owing to)

____________________________________________________________________________.

Lời giải:

1. Water puppet is a unique form of entertainment in Việt Nam. Many tourists to Hà Nội come to see the water puppet.

(Múa rối nước là một loại hình giải trí độc đáo ở Việt Nam. Nhiều du khách đến Hà Nội để xem múa rối nước.)

=> Water puppet is a unique form of entertainment in Việt Nam because many tourists to Hà Nội come to see the water puppet.

(Múa rối nước là một loại hình giải trí độc đáo ở Việt Nam vì nhiều du khách đến Hà Nội đến để xem múa rối nước.)

2. Many Vietnamese people worry that our family values will decrease. The pace of modern life is fast.

(Nhiều người Việt Nam lo lắng rằng các giá trị gia đình của chúng ta sẽ giảm sút. Nhịp sống hiện đại diễn ra rất nhanh.)

=> Many Vietnamese people worry that our family values will decrease due to the fast pace of modern life.

(Nhiều người Việt Nam lo lắng rằng các giá trị gia đình của chúng ta sẽ giảm sút do nhịp sống hiện đại diễn ra rất nhanh.)

3. Most people travel by car and motorcycle. There are traffic jams in rush hours every day.

(Hầu hết mọi người di chuyển bằng ô tô và xe máy. Có tình trạng kẹt xe vào giờ cao điểm hàng ngày.)

=> Most people travel by car and motorcycle as there are traffic jams in rush hours every day.

(Hầu hết mọi người di chuyển bằng ô tô và xe máy vì có tình trạng kẹt xe vào giờ cao điểm hàng ngày.)

4. Áo dài is still a beloved costume among Vietnamese young people. It combines traditional and

modern beauty.

(Áo dài vẫn là trang phục được giới trẻ Việt Nam yêu thích. Nó kết hợp giữa vẻ đẹp truyền thống và hiện đại.)

=> Áo dài is still a beloved costume among Vietnamese young people since it combines traditional and modern beauty.

(Áo dài vẫn là trang phục được giới trẻ Việt Nam yêu thích vì nó kết hợp giữa vẻ đẹp truyền thống và hiện đại.)

5. Communication technology is advanced. People can connect with their loved ones despite distance.

(Công nghệ truyền thông tiên tiến. Mọi người có thể kết nối với những người thân yêu của mình bất chấp khoảng cách.)

=> Communication technology is advanced owing to which people can connect with their loved ones despite distance.

(Công nghệ truyền thông tiên tiến do đó mọi người có thể kết nối với những người thân yêu của mình bất chấp khoảng cách.)