Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 4 2.1. Vocabulary – Unit 2 SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 4 2.1. Vocabulary – Unit 2 SBT Tiếng Anh 9 – English Discovery (Cánh buồm): WORD FRIENDS: Match 1-7 with a-g to make sentences. (Ghép 1-7 với a-g để tạo thành câu

Hướng dẫn giải Bài 4 2.1. Vocabulary – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 9 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

4. WORD FRIENDS: Match 1-7 with a-g to make sentences.

(Ghép 1-7 với a-g để tạo thành câu.)

1. We’re going to be late – our bus is stuck in a traffic

2. You separate your glass bottles at the bottle

3. We need to use more types of renewable

4. It’s incredible that some people don’t believe that climate

5. We take our bottles and cans to a recycling

6. I use public

7. We should stop at this petrol

a. change is real.

b. jam.

c. station. There isn’t another one for 200 miles.

d. transport when I can because it’s better for the environment.

e. bank into different colors of glass.

f. energy, such as wind and solar power.

g. centre next to the supermarket.

Lời giải:

1. We’re going to be late – our bus is stuck in a traffic jam.

(Chúng ta sẽ đến muộn – xe buýt của chúng ta bị kẹt trong một vụ tắc đường.)

2. You separate your glass bottles at the bottle bank into different colors of glass.

(Bạn phân loại các chai thủy tinh của mình tại ngân hàng chai thành các loại thủy tinh có màu sắc khác nhau.)

3. We need to use more types of renewable energy, such as wind and solar power.

(Chúng ta cần sử dụng nhiều loại năng lượng tái tạo hơn, chẳng hạn như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.)

4. It’s incredible that some people don’t believe that climate change is real.

(Thật khó tin khi một số người không tin rằng biến đổi khí hậu là có thật.)

5. We take our bottles and cans to a recycling centre next to the supermarket.

(Chúng ta mang chai và lon của mình đến một trung tâm tái chế bên cạnh siêu thị.)

6. I use public transport when I can because it’s better for the environment.

(Tôi sử dụng phương tiện giao thông công cộng khi có thể vì nó tốt hơn cho môi trường.)

7. We should stop at this petrol station. There isn’t another one for 200 miles.

(Chúng ta nên dừng lại ở trạm xăng này. Không có trạm nào khác trong vòng 200 dặm.)