Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 2 8.2. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 2 8.2. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 9 – English Discovery (Cánh buồm): Complete the second sentence, starting as given, so that it has a similar meaning to the first sentence. (Hoàn thành câu thứ hai, bắt đầu như đã cho

Giải chi tiết Bài 2 8.2. Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 9 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the second sentence, starting as given, so that it has a similar meaning to the first sentence.

(Hoàn thành câu thứ hai, bắt đầu như đã cho, sao cho có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)

1. Unfortunately, I don’t have the opportunity to access authentic materials when learning English.

I wish ________________________________________________________________________.

2. Lệ always wants to have a British accent like her teacher.

Lệ always wishes _______________________________________________________________.

3. Huy is upset because he couldn’t speak with a good intonation.

Huy wishes ____________________________________________________________________.

4. Ms. Liên wants to attend the teaching workshop taking place at the moment.

Ms. Liên wishes ________________________________________________________________.

5. The government is worried as minority languages are disappearing so quickly.

The government wishes __________________________________________________________.

6. Sadly, there are still misunderstandings between people of different cultures.

We wish ______________________________________________________________________.

Lời giải:

1. Unfortunately, I don’t have the opportunity to access authentic materials when learning English.

(Thật không may, tôi không có cơ hội tiếp cận các tài liệu chính thống khi học tiếng Anh.)

=> I wish I had the opportunity to access authentic materials when learning English.

(Tôi ước mình có cơ hội tiếp cận các tài liệu chính thống khi học tiếng Anh.)

2. Lệ always wants to have a British accent like her teacher.

(Lệ luôn muốn có giọng Anh như cô giáo của mình.)

=> Lệ always wishes she had a British accent like her teacher.

(Lệ luôn ước mình có giọng Anh như cô giáo của mình.)

3. Huy is upset because he couldn’t speak with a good intonation.

(Huy buồn vì không thể nói đúng ngữ điệu.)

=> Huy wishes he could speak with a good intonation.

(Huy ước mình có thể nói đúng ngữ điệu.)

4. Ms. Liên wants to attend the teaching workshop taking place at the moment.

(Cô Liên muốn tham dự hội thảo giảng dạy đang diễn ra tại thời điểm này.)

=> Ms. Liên wishes she could attend the teaching workshop taking place at the moment.

(Cô Liên ước mình có thể tham dự hội thảo giảng dạy đang diễn ra tại thời điểm này.)

5. The government is worried as minority languages are disappearing so quickly.

(Chính phủ lo lắng vì các ngôn ngữ thiểu số đang biến mất quá nhanh.)

=> The government wishes minority languages were not disappearing so quickly.

(Chính phủ ước các ngôn ngữ thiểu số không biến mất quá nhanh.)

6. Sadly, there are still misunderstandings between people of different cultures.

(Thật đáng buồn, vẫn còn những hiểu lầm giữa những người có nền văn hóa khác nhau.)

=> We wish there were no misunderstandings between people of different cultures.

(Chúng tôi ước không có sự hiểu lầm nào giữa những người có nền văn hóa khác nhau.)