Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 2 1.2. Grammar – Unit 1 SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 2 1.2. Grammar – Unit 1 SBT Tiếng Anh 9 – English Discovery (Cánh buồm): Choose the correct gerund or infinitive form. (Chọn dạng danh động từ hoặc động từ nguyên thể đúng

Lời giải Bài 2 1.2. Grammar – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 9 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Choose the correct gerund or infinitive form.

(Chọn dạng danh động từ hoặc động từ nguyên thể đúng.)

1. Enjoying/To enjoy the present moment is the best solution to live a life of mindfulness.

2. He is not allowed doing/to do the bucket challenge in the classroom.

3. She is determined to try/trying all the challenges in her life.

4. It’s necessary to boost your confidence by speaking/ to speak in front of the public.

5. I finished to give/giving my friends feedback. I expect they will take my comments on board.

6. Please stop complaining/to complain. I wish you would do something else.

7. For the first time, I will try to climb/climbing a mountain with no support from my friends. Let’s wait and see.

8. I was anxious to see / seeing my teacher performing the One Leg Yoga Challenge.

Lời giải:

1. Enjoying

2. to do

3. to try

4. to boost

5. giving

6. complaining

7. to climb

8. to see

1. Enjoying the present moment is the best solution to live a life of mindfulness. (Tận hưởng khoảnh khắc hiện tại là giải pháp tốt nhất để sống một cuộc sống chánh niệm.)

2. He is not allowed to do the bucket challenge in the classroom. (Anh ấy không được phép thực hiện thử thách xô nước trong lớp học)

3. She is determined to try all the challenges in her life. (Cô ấy quyết tâm thử mọi thử thách trong cuộc sống của mình.)

4. It’s necessary to boost your confidence by speaking in front of the public. (Cần phải tăng cường sự tự tin của bạn bằng cách nói trước đám đông.)

5. I finished giving my friends feedback. I expect they will take my comments on board. (Tôi đã hoàn thành việc đưa ra phản hồi cho bạn bè. Tôi hy vọng họ sẽ tiếp thu ý kiến của tôi.)

6. Please stop complaining. I wish you would do something else. (Làm ơn đừng phàn nàn nữa. Tôi ước bạn sẽ làm điều gì đó khác.)

7. For the first time, I will try to climb a mountain with no support from my friends. Let’s wait and see. (Lần đầu tiên, tôi sẽ thử leo núi mà không có sự hỗ trợ của bạn bè. Chúng ta hãy cùng chờ xem)

8. I was anxious to see my teacher performing the One Leg Yoga Challenge. (Tôi rất nóng lòng muốn xem giáo viên của mình thực hiện Thử thách Yoga Một chân.)