Trang chủ Lớp 9 Lịch sử và Địa lí lớp 9 SGK Lịch sử và Địa lí 9 - Kết nối tri thức Bài 19: Thực hành: Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm...

Bài 19: Thực hành: Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức: Viết báo cáo ngắn về sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Tìm hiểu thông tin từ internet, sách báo cáo, … và thông tin trong bài – Viết báo cáo về các vấn đề . Lời giải Bài 19: Thực hành: Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức – Chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ. Viết báo cáo ngắn về sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam…

Đề bài/câu hỏi:

Viết báo cáo ngắn về sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Hướng dẫn:

-Tìm hiểu thông tin từ internet, sách báo cáo,… và thông tin trong bài

– Viết báo cáo về các vấn đề :

+ Giới thiệu về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

+ Thế mạnh nổi trội của vùng.

+ Một số ngành kinh tế tiêu biểu

+ Vai trò của vùng đối với nền kinh tế cả nước

Lời giải:

1. Giới thiệu về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là vùng có vị trí địa kinh tế, địa chính trị, quốc phòng và an ninh quan trọng của Việt Nam

– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có dân số hơn 12,35 triệu người (chiếm 15,5% cả nước) và có diện tích gần 24 ngàn km2 (chiếm 7,3% cả nước)

2. Thế mạnh nổi trội của vùng

– Vị trí địa lí: là vùng bản lề giữa Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, tập trung đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế – xã hội.

– Tài nguyên thiên nhiên:

+ Tài nguyên đất xám trên phù sa cổ, khí hậu cận xích đạo gió mùa, nguồn nước dồi dào đã tạo điều kiện để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Tài nguyên sinh vật biển phong phú thuận lợi để phát triển ngành thủy sản

+ Khoáng sản: Quan trọng nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam.

– Nguồn lao động: Dân cư đông, lao động dồi dào, tập trung nguồn lao động có chất lượng cao

– Cơ sở hạ tầng: hiện đại, phát triển đồng bộ

– Vốn đầu tư: thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước (riêng Đông Nam Bộ mỗi năm thu hút khoảng 50% vốn đầu tư nước ngoài)

3. Một số ngành kinh tế tiêu biểu: công nghiệp, dịch vụ,…

4. Vai trò của vùng đối với nền kinh tế cả nước:

– Được đánh giá là “đầu tàu”, có vai trò dẫn dắt phát triển kinh tế cả nước; là trung tâm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước

– GDP của vùng chiếm hơn 45% cả nước và gần 51% GDP của bốn vùng kinh tế trọng điểm