Trang chủ Lớp 9 Khoa học tự nhiên lớp 9 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9 Câu 9.2 Bài 9 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9:...

Câu 9.2 Bài 9 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9: BÁO CÁO THỰC HÀNH Họ và tên: … Lớp: … Mục đích thí nghiệm Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành

Trả lời Câu 9.2 Bài 9. Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ – Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9. Hướng dẫn: Làm báo cáo thí nghiệm sau khi thực hành thí nghiệm.

Câu hỏi/Đề bài:

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Họ và tên: … Lớp: …

1. Mục đích thí nghiệm

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm: …

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành: …

4. Kết quả thí nghiệm

Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ theo mẫu Bảng 9.1.

Giá trị trung bình của tiêu cự: \(\overline f = \frac{{\overline d + \overline {d’} }}{4} = ?\)

Thực hiện các yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau:

1. Nhận xét về chiều cao \(\overline h \) của vật và chiều cao \(\overline {h’} \) của ảnh.

2. So sánh giá trị \(\overline f \) với số liệu tiêu cự ghi trên thấu kính.

3. So sánh ưu điểm và nhược điểm khi đo tiêu cự thấu kính hội tụ bằng phương pháp Silbermann với phương pháp đo trực tiếp khoảng cách từ quang tâm O tới tiêu điểm chính F như phần mở đầu

Hướng dẫn:

Làm báo cáo thí nghiệm sau khi thực hành thí nghiệm

Lời giải:

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Họ và tên: … Lớp: …

1. Mục đích thí nghiệm

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm: …

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành: …

4. Kết quả thí nghiệm

Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ theo mẫu Bảng 9.1.

Lần đo

Khoảng cách từ vật đến màn (mm)

Khoảng cách từ ảnh đến màn (mm)

Chiều cao của vật (mm)

Chiều cao của ảnh (mm)

1

d1 = 99

d’1 = 99

h1 = 20

h’1 = 19

2

d2 = 100

d’2 = 100

h2 = 20

h’2 = 20

3

d3 = 101

d’3 = 101

h3 = 20

h’3 = 20

Trung bình

\(\begin{array}{l}\overline d = \frac{{{d_1} + {d_2} + {d_3}}}{3}\\ = \frac{{99 + 100 + 101}}{3}\\ = 100\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\overline {d’} = \frac{{d{‘_1} + d{‘_2} + d{‘_3}}}{3}\\ = \frac{{99 + 100 + 101}}{3}\\ = 100\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\overline h = \frac{{{h_1} + {h_2} + {h_3}}}{3}\\ = \frac{{20 + 20 + 20}}{3}\\ = 20\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\overline {h’} = \frac{{h{‘_1} + h{‘_2} + h{‘_3}}}{3}\\ = \frac{{19 + 20 + 20}}{3}\\ = 19,7\end{array}\)

Giá trị trung bình của tiêu cự: \(\overline f = \frac{{\overline d + \overline {d’} }}{4} = \frac{{100 + 100}}{4} = 50mm\)

1. Chiều cao \(\overline h \) của vật gần bằng chiều cao \(\overline {h’} \) của ảnh.

2. Giá trị \(\overline f \) bằng số liệu tiêu cự ghi trên thấu kính.

3. So sánh Phương pháp Silbermann với phương pháp đo trực tiếp khoảng cách từ quang tâm O tới tiêu điểm chính F như phần mở đầu:

– Ưu điểm:

+ Đo đạc gián tiếp thông qua các đại lượng dễ lấy thông số, từ đó dựa vào mối quan hệ của các đại lượng để tính cái cần đo

+ Số liệu chính xác hơn

– Nhược điểm:

+ Cần lấy nhiều giá trị của nhiều đại lượng