Giải chi tiết Câu hỏi luyện tập trang 43 SGK Khoa học tự nhiên (KHTN) 9 Chân trời sáng tạo – Bài 8. Điện trở. Định luật Ohm. Tham khảo: Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng trong mạch điện.
Câu hỏi/Đề bài:
Cho ba đoạn dây dẫn trong hình bên dưới.
a) Tính điện trở của mỗi đoạn dây dẫn.
b) Lần lượt mắc từng đoạn dây dẫn vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi đoạn dây dẫn là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng trong mạch điện.
– Định luật Ohm: \(I = \frac{U}{R}\)
– Điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
Lời giải:
a) Dây constantan:
Điện trở của dây là:
\(R = \rho \frac{l}{S} = {\rm{ }}\frac{{0,{{5.10}^{ – 6}}{{.900.10}^{ – 3}}}}{{\pi .0,{3^2}{{.10}^{ – 6}}}} = 0,16{\rm{ }}\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
\(I = \frac{U}{R} = \frac{6}{{1,6}} = 3,75{\rm{ A}}\)
b) Dây nichrome:
Điện trở của dây là:
\(R = \rho \frac{l}{S} = {\rm{ }}\frac{{1,{{1.10}^{ – 6}}{{.1800.10}^{ – 3}}}}{{\pi .0,{3^2}{{.10}^{ – 6}}}} = 7{\rm{ }}\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
\(I = \frac{U}{R} = \frac{6}{7} = 0,86{\rm{ A}}\)
c) Dây constantan:
Điện trở của dây là:
\(R = \rho \frac{l}{S} = {\rm{ }}\frac{{0,{{5.10}^{ – 6}}{{.1800.10}^{ – 3}}}}{{\pi .0,{6^2}{{.10}^{ – 6}}}} = 0,8{\rm{ }}\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
\(I = \frac{U}{R} = \frac{6}{{0,8}} = 7,5{\rm{ A}}\)