Lời giải Câu 3 trang 56, Vở thực hành (VTH) Ngữ văn 8, tập 1 – Thực hành tiếng Việt trang 55. Hướng dẫn: Vận dụng kiến thức về từ đồng âm.
Câu hỏi/Đề bài:
Xếp các từ ngữ thành từng nhóm có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa và giải nghĩa mỗi yếu tố Hán Việt đó
Trường hợp |
Nhóm từ ngữ có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa |
Giải nghĩa yếu tố Hán Việt |
|
Nhóm |
Các từ ngữ |
||
a. nam: kim chỉ nam, nam quyền, nam phong, phương nam, nam sinh, nam tính |
Nam1 |
||
Nam2 |
|||
b. thủy: thủy tổ, thủy triều, thủy lực, hồng thủy, khởi thủy, nguyên thủy |
Thủy1 |
||
Thủy2 |
|||
c. giai: giai cấp, giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại, giai đoạn, bách niên giai lão |
Giai1 |
||
Giai2 |
|||
Giai3 |
Hướng dẫn:
Vận dụng kiến thức về từ đồng âm
Lời giải:
Trường hợp |
Nhóm từ ngữ có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa |
Giải nghĩa yếu tố Hán Việt |
|
Nhóm |
Các từ ngữ |
||
a. nam: kim chỉ nam, nam quyền, nam phong, phương nam, nam sinh, nam tính |
Nam1 |
Kim chỉ nam, nam phong, phương nam |
– Kim chỉ nam: kim có nam châm dùng để chỉ phương hướng. Khi nói về chủ trương, đường lối … và nói một cách văn vẻ hơn, nó còn có ý “điều chỉ dẫn đường lối đúng”. – Nam phong: Chỉ gió thổi từ phía Nam – Phương nam: chỉ một phương trong bốn phương, nằm ở phía tay phải của người đang ngoảnh mặt về phía Mặt Trời |
Nam2 |
Nam quyền, nam sinh, nam tính |
– nam quyền: khái niệm chỉ các phái võ ở miền Nam Trung Hoa và có nguồn gốc từ Nam Thiếu Lâm ở Toàn Châu và tỉnh Phúc Kiến là chủ yếu. – nam sinh: chỉ học sinh nam – nam tính: chỉ tính nam |
|
b. thủy: thủy tổ, thủy triều, thủy lực, hồng thủy, khởi thủy, nguyên thủy |
Thủy1 |
Thủy triều, thủy lực, hồng thủy |
– thủy triều: hiện tượng nước biển, nước sông… lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn – thủy lực: môn khoa học lý giải về sự chuyển động cũng như vận chuyển lực của một chất lỏng tồn tại trong môi trường giới hạn nào đó. – hồng thủy: đại thảm họa khủng khiếp được nhắc đến trong truyền thuyết của nhiều tôn giáo và nhiều dân tộc trên thế giới. Nó được miêu tả là một trận lụt cực lớn và đối với Kinh Thánh là sự trừng phạt của Thiên Chúa do sự suy đồi đạo đức, thoái hóa biến chất của loài người |
Thủy2 |
Thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy |
– thủy tổ: là vị tổ đầu tiên, người khai sinh, người sáng lập ra một dòng họ, một cộng đồng tộc người, một dân tộc, một quốc gia thậm chí cả loài người – khởi thủy: là đầu tiên, trước hết bắt đầu cho một quá trình nào đó thường là lâu dài – nguyên thủy: thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của loài người, cho đến trước khi bước vào xã hội có giai cấp và có nhà nước. |
|
c. giai: giai cấp, giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại, giai đoạn, bách niên giai lão |
Giai1 |
giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại |
– giai điệu: một chuỗi nối tiếp của các nốt nhạc (các cấp độ hay tầng dao động sóng âm thanh) mà người nghe nhận thức như một thực thể duy nhất – giai nhân: chỉ người đàn bà đẹp – giai phẩm: một phong trào văn hóa mang xu hướng chính trị của một số văn nghệ sĩ, trí thức sống ở miền Bắc dưới chính quyền Việt Nam – giai thoại: một truyện ngắn và hấp dẫn về một sự việc hoặc nhân vật có thật. Tuy được dựa trên một việc hoặc người có thật, nhưng vì được truyền tải qua nhiều thế hệ, nên giai thoại có thể trở thành “hơi phi lý” |
Giai2 |
Giai cấp, giai đoạn |
– giai cấp: những tập đoàn người có địa vị khác nhau trong một hệ thống sản xuất nhất định. Giai cấp không phải tồn tại trong tất cả các xã hội khác nhau của lịch sử và nó không thể tồn tại vĩnh viễn hay tuyệt đối – giai đoạn: phần thời gian trong một quá trình phát triển dài, phân biệt với những phần thời gian khác bởi những hiện tượng, những đặc điểm riêng |
|
Giai3 |
Bách niên giai lão |
ngụ ý vợ chồng cùng nhau sống đến trăm tuổi, bên nhau đến già. Dùng để chỉ toàn bộ thời gian mà một người sống trên cõi đời này. |