Lời giải Câu 3 trang 19, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2 – Bài tập tiếng Việt trang 18 sách bài tập Ngữ văn 8 – Cánh diều. Tham khảo: Đọc kĩ đề bài và giải nghĩa các từ hợp lí.
Câu hỏi/Đề bài:
Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
A. Từ tượng hình, từ tượng thanh |
B. Nghĩa |
a) Ậm oẹ quan trường miệng thét loa (Trần Tế Xương) |
1) (vóc dáng) bé nhỏ quá mức |
b) Lom khom dưới núi, tiều vài chủ (Bà Huyện Thanh Quan) |
2) dài hoặc cao quá, mất cân đối |
c) Lác đác bên sông, chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan) |
3) ở tư thế còng lưng xuống |
d) … Đôi mắt lão ầng ậng nước… (Nam Cao) |
4) thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít |
e) Hoài Văn lầm rầm khấn … (Nguyễn Huy Tưởng) |
5) (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ |
g) Dế Choắt người… dài lêu nghêu… (Tô Hoài) |
6) (nước mắt) nhiều, dâng đầy khoé mắt, như chực tuôn chảy ra |
h) Chú bé loắt choắt (Tố Hữu) |
7) (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ |
Hướng dẫn:
Đọc kĩ đề bài và giải nghĩa các từ hợp lí
Lời giải:
a – 7; b – 3; c – 4; d – 6; e – 5g – 2; h – 1