Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 Vở thực hành Toán 8 Câu 4 trang 6: Cho hai đơn thức M = 5, 5x^3/y^2z...

Câu 4 trang 6: Cho hai đơn thức M = 5, 5x^3/y^2z và N = – 1, 5x^3/y^2z . Tổng và hiệu của chúng là: A. M + N = 4x^3/y^2z

Đáp án Câu 4 trang 6 – Bài 1. Đơn thức. Tham khảo: Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng.

Câu hỏi/Đề bài:

Cho hai đơn thức \(M = 5,5{x^3}{y^2}z\) và \(N = – 1,5{x^3}{y^2}z\) . Tổng và hiệu của chúng là:

A. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M – N = 6{x^3}{y^2}z;\)

B. \(M + N = 4{x^2}{y^3}z;M – N = 7{x^3}{y^2}z;\)

C. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M – N = 7{x^3}{y^2}z;\)

D. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M – N = 7{x^2}{y^3}z.\)

Hướng dẫn:

Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải:

\(\begin{array}{l}M + N = 5,5{x^3}{y^2}z + \left( { – 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z – 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 – 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 4{x^3}{y^2}z\\M – N = 5,5{x^3}{y^2}z – \left( { – 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z + 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 + 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 7{x^3}{y^2}z\end{array}\)

=> Chọn đáp án C.