Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 Vở thực hành Toán 8 Câu 3 trang 24: Trong hằng đẳng thức 2x^2 + 1/4x –...

Câu 3 trang 24: Trong hằng đẳng thức 2x^2 + 1/4x – 1 = 8x^3 + 4x/Q, Q là đa thức A. 4x B. 4x^2 C. 16x − 4 D. 16x^2 – 4x\

Giải Câu 3 trang 24 – Bài tập cuối Chương 6. Hướng dẫn: Áp dụng hai phân thức bằng nhau để tìm Q.

Câu hỏi/Đề bài:

Trong hằng đẳng thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{4{\rm{x}} – 1}} = \frac{{8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}}}{Q}\), Q là đa thức

A. 4x

B. \(4{{\rm{x}}^2}\)

C. 16x − 4

D. \(16{{\rm{x}}^2} – 4{\rm{x}}\)

Hướng dẫn:

Áp dụng hai phân thức bằng nhau để tìm Q.

Lời giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{4{\rm{x}} – 1}} = \frac{{8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}}}{Q}}\\{ \Rightarrow Q = \frac{{\left( {8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}} \right)\left( {4{\rm{x}} – 1} \right)}}{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}}\\{Q = \frac{{4{\rm{x}}\left( {2{{\rm{x}}^2} + 1} \right)\left( {4{\rm{x}} – 1} \right)}}{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}}\\{Q = 4{\rm{x}}\left( {4{\rm{x}} – 1} \right) = 16{{\rm{x}}^2} – 4{\rm{x}}}\end{array}\)

=> Chọn đáp án D.