Hướng dẫn giải Luyện tập 4 Bài 1. Đơn thức (trang 8) – SGK Toán 8 Kết nối tri thức. Tham khảo: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a. b + c.
Câu hỏi/Đề bài:
Cho các đơn thức \( – {x^3}y;4{x^3}y\) và \( – 2{x^3}y.\)
a) Tính tổng S của ba đơn thức đó.
b) Tính giá trị của tổng S tại \(x = 2;y = – 3.\)
Hướng dẫn:
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Lời giải:
a) \(S = – {x^3}y + 4{x^3}y + \left( { – 2{x^3}y} \right) = \left( { – 1 + 4 – 2} \right){x^3}y = {x^3}y.\)
b) Thay \(x = 2;y = – 3\) vào S ta được: \(S = {2^3}.\left( { – 3} \right) = – 24.\)