Giải Hoạt động 2 Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức (trang 15, 16) – SGK Toán 8 Kết nối tri thức. Tham khảo: Phá ngoặc, chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) nên khi phá ngoặc.
Câu hỏi/Đề bài:
Thực hiện phép trừ hai đa thức A và B bằng cách lập hiệu
\(A – B = \left( {5{x^2}y + 5x – 3} \right) – \left( {xy – 4{x^2}y + 5x – 1} \right)\), bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức nhận được.
Hướng dẫn:
Phá ngoặc, chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) nên khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.
Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.
Lời giải:
\(\begin{array}{l}A – B = \left( {5{x^2}y + 5x – 3} \right) – \left( {xy – 4{x^2}y + 5x – 1} \right)\\ = 5{x^2}y + 5x – 3 – xy + 4{x^2}y – 5x + 1\\ = \left( {5{x^2}y + 4{x^2}y} \right) – xy + \left( {5x + 5x} \right) + \left( { – 3 + 1} \right)\\ = 9{x^2}y – xy + 10x – 2\end{array}\)