Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Hướng dẫn giải Giải Bài 1.37 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 – Kết nối tri thức – Luyện tập chung trang 25. Tìm đơn thức C nếu (5x{y^2}.C = 10{x^3}{y^3}) b) Với đơn thức C tìm được ở câu a,…
Đề bài/câu hỏi:
a) Tìm đơn thức C nếu \(5x{y^2}.C = 10{x^3}{y^3}\)
b) Với đơn thức C tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức K sao cho \(\left( {K + 5x{y^2}} \right).C = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\)
Hướng dẫn:
+ Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải:
a)
\(5x{y^2}.C = 10{x^3}{y^3} \Rightarrow C = 10{x^3}{y^3}:5x{y^2} = 2{x^2}y\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( {K + 5x{y^2}} \right).C = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\\ \Rightarrow \left( {K + 5x{y^2}} \right).2{x^2}y = 6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}\\ \Rightarrow K + 5x{y^2} = \left( {6{x^4}y + 10{x^3}{y^3}} \right):2{x^2}y\\ \Rightarrow K + 5x{y^2} = 6{x^4}y:2{x^2}y + 10{x^3}{y^3}:2{x^2}y\\ \Rightarrow K + 5x{y^2} = 3{x^2} + 5x{y^2}\\ \Rightarrow K = 3{x^2} + 5x{y^2} – 5x{y^2}\\ \Rightarrow K = 3{x^2}\end{array}\)