Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) như sau. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 – Kết nối tri thức – Bài 25. Phương trình bậc nhất một ẩn. Giải các phương trình sau…
Đề bài/câu hỏi:
Giải các phương trình sau
a) 5x−4=0
b) 3+2x=0
c) 7−5x=0
d) \(\frac{3}{2}\) + \(\frac{5}{3}\)x=0
Hướng dẫn:
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) như sau:
\(\begin{array}{l}{\rm{ax}} + b = 0\\{\rm{ax = – b}}\\x = – \frac{b}{a}\end{array}\)
Phương trình luôn có nghiệm duy nhất: \(x = – \frac{b}{a}\)
Lời giải:
a) 5x−4=0
5x=4
\(x = \frac{4}{5}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{4}{5}\)
b) 3+2x=0
2x=−3
\(x = \frac{{ – 3}}{2}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ – 3}}{2}\)
c) 7−5x=0
5x=7
\(x = \frac{7}{5}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{7}{5}\)
d) \(\frac{3}{2}\) + \(\frac{5}{3}\)x=0
\(\frac{5}{3}\)x= \( – \frac{3}{2}\)
\(\begin{array}{l}x = – \frac{3}{2}:\frac{5}{3}\\x = \frac{{ – 9}}{{10}}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ – 9}}{{10}}\)