Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi rút gọn phân thức. Hướng dẫn giải Giải Bài 6 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 5. Phân thức đại số. Rút gọn các phân thức sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{2x{y^5}}}\)
b) \(\dfrac{{3{x^2} – 3x}}{{x – 1}}\)
c) \(\dfrac{{a{b^2} – {a^2}b}}{{2{a^2} + a}}\)
d) \(\dfrac{{12\left( {{x^4} – 1} \right)}}{{18\left( {{x^2} – 1} \right)}}\)
Hướng dẫn:
Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi rút gọn phân thức
Lời giải:
a) \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{2x{y^5}}}\)\( = \dfrac{{xy.3x}}{{xy.2{y^4}}} = \dfrac{{3x}}{{2{y^4}}}\)
b) \(\dfrac{{3{x^2} – 3x}}{{x – 1}}\) \( = \dfrac{{3x\left( {x – 1} \right)}}{{x – 1}} = 3x\)
c) \(\dfrac{{a{b^2} – {a^2}b}}{{2{a^2} + a}}\) \( = \dfrac{{a\left( {{b^2} – ab} \right)}}{{a\left( {2a + 1} \right)}} = \dfrac{{{b^2} – ab}}{{2a + 1}}\)
d) \(\dfrac{{12\left( {{x^4} – 1} \right)}}{{18\left( {{x^2} – 1} \right)}}\) \( = \dfrac{{6.2.\left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{6.3.\left( {{x^2} – 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {{x^2} + 1} \right)}}{3}\)