Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Bài 4 trang 76 Toán 8 tập 2- Chân trời sáng tạo:...

Bài 4 trang 76 Toán 8 tập 2- Chân trời sáng tạo: Trong Hình 11, cho biết ∠ B = ∠ C, BE = 25cm, AB = 20cm, DC = 15cm. Tính độ dài đoạn thẳng CE

Nếu một tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng. Trả lời Giải bài 4 trang 76 SGK Toán 8 tập 2- Chân trời sáng tạo – Bài 3. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Trong Hình 11, cho biết…

Đề bài/câu hỏi:

Trong Hình 11, cho biết \(\widehat B = \widehat C,BE = 25cm,AB = 20cm,DC = 15cm\). Tính độ dài đoạn thẳng \(CE\).

Hướng dẫn:

– Nếu một tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

– Hai tam giác đồng dạng sẽ có các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.

– Định lí Py – ta – go.

Lời giải:

Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACD\) có:

\(\widehat {EBA} = \widehat {ACD}\) (giả thuyết)

\(\widehat {BAE} = \widehat {CAD} = 90^\circ \)

Do đó, \(\Delta ABE\backsim\Delta ACD\) (g.g)

Vì \(\Delta ABE\backsim\Delta ACD\) nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{EB}}{{CD}}\) (các cặp cạnh tương ứng)

Thay số, \(\frac{{20}}{{AC}} = \frac{{25}}{{15}} \Rightarrow AC = \frac{{20.15}}{{25}} = 12\)cm.

Áp dụng định lí Py – ta – go cho \(\Delta ABE\) vuông tại \(A\) ta có:

\(B{E^2} = A{E^2} + A{B^2} \\\Leftrightarrow A{E^2} = B{E^2} – A{B^2} = {25^2} – {20^2} = 225 \\\Rightarrow AE = \sqrt {225} = 15cm\)

Độ dài \(CE\) là:

15 – 12 = 3cm

Vậy \(CE = 3cm.\)