Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất để tìm nghiệm: Để giải một phương trình. Phân tích và giải Giải bài 1 trang 30 sách bài tập toán 8 – Chân trời sáng tạo tập 2 – Bài tập cuối chương 6. Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có nghiệm là A….
Đề bài/câu hỏi:
Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có nghiệm là
A. \(x = \frac{b}{a}\)
B. \(x = \frac{{ – a}}{b}\)
C. \(x = \frac{a}{b}\)
D. \(x = \frac{{ – b}}{a}\)
Hướng dẫn:
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất để tìm nghiệm: Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:
+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);
+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);
+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).
Áp dụng các quy tắc trên, phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = – b\)
\(x = \frac{{ – b}}{a}\)
Lời giải:
\(ax + b = 0\)
\(ax = – b\)
\(x = \frac{{ – b}}{a}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{{ – b}}{a}\)
Chọn D