Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Right on! Bài 4 6e. Grammar – Unit 6 Tiếng Anh 8 – Right...

Bài 4 6e. Grammar – Unit 6 Tiếng Anh 8 – Right on!: Rewrite the sentences in reported speech. (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật.) 1 Her dad said to her

Giải Bài 4 6e. Grammar – Unit 6 – Tiếng Anh 8 Right on!. Hướng dẫn: Câu trực tiếp.

Câu hỏi/Đề bài:

4 Rewrite the sentences in reported speech.

(Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật.)

1 Her dad said to her, “You can listen to music on your MP3 player.”

2 Sue said, “I don’t like this games console.”

3 “I usually look for information on the Internet,” Emily told me.

4 He asked me, “Are you chatting online now?”

5 “Who has my tablet?” she asked me.

Hướng dẫn:

Câu trực tiếp:

Chúng ta sử dụng câu trực tiếp để lặp lại chính xác những từ mà ai đó đã nói.

Chúng ta đặt lời nói trực tiếp trong dấu ngoặc kép.

Câu gián tiếp:

Chúng ta sử dụng câu tường thuật để tường thuật lại những gì ai đó đã nói.

Chúng ta có thể sử dụng that để giới thiệu câu tường thuật, nhưng chúng ta có thể bỏ qua that.

Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech)

Khi chúng ta chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ chủ ngữ/đại từ tân ngữ/tính từ sở hữu theo ngữ cảnh.

say-tell:

say/said+ (that)+ clause

say/said to + object (that)+ clause

tell/told + object + (that) + clause

Khi chúng ta thay đổi câu hỏi trực tiếp thành câu hỏi được tường thuật lại:

⚫ chúng ta thường sử dụng ask để giới thiệu các câu hỏi được tương thuật.

⚫ chúng ta thay đổi trật tự từ từ dạng câu hỏi sang dạng câu khẳng định.

⚫chúng tôi thay đổi thì của động từ, đại từ chủ ngữ/đại từ tân ngữ/ tính từ sở hữu, từ chỉ thời gian và các cách diễn đạt khác.

Yes-No questions

S + asked (+ O) + if / whether + S + V.

wanted to know

wondered

Wh-questions

S +asked (+ O) + Wh-words + S + V.

wanted to know

wondered

Lời giải:

1 Her dad said to her, “You can listen to music on your MP3 player.”

Her dad said to her she could listen to music on her MP3 player.

(Bố cô ấy nói với cô ấy rằng cô ấy có thể nghe nhạc trên máy nghe nhạc MP3 của mình.)

2 Sue said, “I don’t like this games console.”

Sue said that she didn’t like that games console.

(Sue nói rằng cô ấy không thích máy chơi game đó.)

3 “I usually look for information on the Internet,” Emily told me.

Emily told me she usually looked for information on the Internet.

(Emily nói với tôi rằng cô ấy thường tìm kiếm thông tin trên Internet.)

4 He asked me, “Are you chatting online now?”

He asked me if I was chatting online then.

(Anh ấy hỏi tôi có phải lúc đó tôi đang trò chuyện trực tuyến không.)

5 “Who has my tablet?” she asked me.

She asked me who had her tablet.

(Cô ấy hỏi tôi ai đã cầm máy tính bảng của cô ấy)