Lời giải Bài 3 6e. Grammar – Unit 6 – Tiếng Anh 8 Right on!. Gợi ý: Câu trực tiếp.
Câu hỏi/Đề bài:
3 Choose the correct options.
(Chọn các đáp án đúng.)
1 “I’m getting a new laptop tomorrow,” she said.
a She said that she is getting a new laptop the next day.
b She said that she was getting a new laptop the next day.
2 Peter said, “This games console is fantastic.”
a Peter said that that games console was fantastic.
b Peter said that this games console was fantastic.
3 “What are you doing after school today?” he asked me.
a He asked me what I was doing after school that day.
b He asked me what I am doing after school that day.
4 The shop clerk said to me, “I can’t fix your tablet.”
a The shop clerk told me that he didn’t fix my tablet.
b The shop clerk told me that he couldn’t fix my tablet.
5 “I go on social media one hour each day,” she said to us.
a She said to us that she went on social media one hour each day.
b She said to us that I went on social media one hour each day.
6 I asked my dad, “Will you get me a smartphone for my birthday?”
a I asked my dad if would he get me a smartphone for my birthday.
b I asked my dad if he would get me a smartphone for my birthday.
Hướng dẫn:
Câu trực tiếp:
Chúng ta sử dụng câu trực tiếp để lặp lại chính xác những từ mà ai đó đã nói.
Chúng ta đặt lời nói trực tiếp trong dấu ngoặc kép.
Câu gián tiếp:
Chúng ta sử dụng câu tường thuật để tường thuật lại những gì ai đó đã nói.
Chúng ta có thể sử dụng that để giới thiệu câu tường thuật, nhưng chúng ta có thể bỏ qua that.
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech)
Khi chúng ta chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ chủ ngữ/đại từ tân ngữ/tính từ sở hữu theo ngữ cảnh.
say-tell:
say/said+ (that)+ clause
say/said to + object (that)+ clause
tell/told + object + (that) + clause
Khi chúng ta thay đổi câu hỏi trực tiếp thành câu hỏi được tường thuật lại:
⚫ chúng ta thường sử dụng ask để giới thiệu các câu hỏi được tương thuật.
⚫ chúng ta thay đổi trật tự từ từ dạng câu hỏi sang dạng câu khẳng định.
⚫chúng tôi thay đổi thì của động từ, đại từ chủ ngữ/đại từ tân ngữ/ tính từ sở hữu, từ chỉ thời gian và các cách diễn đạt khác.
Yes-No questions
S + asked (+ O) + if / whether + S + V.
wanted to know
wondered
Wh-questions
S +asked (+ O) + Wh-words + S + V.
wanted to know
wondered
Lời giải:
1 She said that she was getting a new laptop the next day.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ nhận được một chiếc máy tính xách tay mới vào ngày hôm sau.)
Giải thích: câu tường thuật phải biến đổi động từ ‘am’ thành ‘was’ -> b
2 Peter said that that games console was fantastic.
(Peter nói rằng máy chơi trò chơi đó thật tuyệt vời.)
Giải thích: câu tường thuật phải biến đổi ‘this’ thành ‘that’ -> a
3 He asked me what I was doing after school that day.
(Anh ấy hỏi tôi đã làm gì sau giờ học ngày hôm đó.)
Giải thích: câu tường thuật phải biến đổi cụm ‘are you’ thành ‘ I was’ -> a
4 The shop clerk told me that he couldn’t fix my tablet.
(Nhân viên cửa hàng nói với tôi rằng anh ta không thể sửa máy tính bảng của tôi.)
Giải thích: câu tường thuật phải biến đổi động từ ‘can’t’ thành ‘couldn’t’ -> b
5 She said to us that she went on social media one hour each day.
(Cô ấy nói với chúng tôi rằng cô ấy lên mạng xã hội một giờ mỗi ngày.)
Giải thích: câu tường thuật phải biến đổi danh từ ‘I’ thành ‘she’ -> a
6 I asked my dad if he would get me a smartphone for my birthday.
(Tôi đã hỏi bố liệu ông có thể mua cho tôi một chiếc điện thoại thông minh vào ngày sinh nhật của tôi không.)
Giải thích: câu tường thuật phải biến đổi cụm ‘will you’ thành ‘he would’ -> b