Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Right on! Bài 3 1b. Grammar – Unit 1 Tiếng Anh 8 – Right...

Bài 3 1b. Grammar – Unit 1 Tiếng Anh 8 – Right on!: Put the verbs in brackets into the Present Simple. Put the adverbs of frequency in the correct places. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn

Lời giải Bài 3 1b. Grammar – Unit 1 – Tiếng Anh 8 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Put the verbs in brackets into the Present Simple. Put the adverbs of frequency in the correct places.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn. Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng.)

1. He (always/visit) Huế City in summer.

2. It (seldom/be) quiet in big cities

3. Visitors to Solva (often/see) sea animals.

4. Streets in the countryside (rarely/be) busy.

5. People (sometimes/buy) works of art in Bristol.

6. She (usually/try) local food on holidays.

7. I (never/be) bored in the city because there are lots of things to see and do.

Hướng dẫn:

Thì hiện tại đơn với TOBE

Thì hiện tại đơn với động từ thường

Dạng khẳng định

S + am/ is/ are + N/ Adj

S + V (s/ es) +…

Dạng phủ định

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

S + do/ does + not + V (nguyên mẫu) +…

Dạng câu hỏi

Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Do/ Does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ.

Lời giải:

1 always visits

2 is seldom

3 often see

4 are rarely

5 sometimes buy

6 usually tries

7 am never

1. He always visits Huế City in summer.

(Anh ấy luôn đến thăm thành phố Huế vào mùa hè.)

Giải thích: he là ngôi thứ ba số ít, dạng khẳng định động từ chia thêm s, trạng từ tần suất đứng trước động từ thường -> always visits

2. It is seldom quiet in big cities.

(Hiếm khi yên tĩnh ở các thành phố lớn.)

Giải thích: it là ngôi thứ ba số ít, dạng khẳng định động từ tobe chia is, trạng từ tần suất đứng sau động từ is-> is seldom

3. Visitors to Solva often see sea animals.

(Du khách đến Solva thường nhìn thấy động vật biển.)

Giải thích: visitors là ngôi thứ ba số nhiều, dạng khẳng định động từ giữ nguyên không chia, trạng từ tần suất đứng trước động từ thường -> often see

4. Streets in the countryside are rarely busy.

(Các con đường ở nông thôn hiếm khi đông đúc.)

Giải thích: streets là ngôi thứ ba số nhiều, dạng khẳng định động từ tobe chia are, trạng từ tần suất đứng sau động từ are -> are rarely

5. People sometimes buy works of art in Bristol.

(Đôi khi người ta mua các tác phẩm nghệ thuật ở Bristol.)

Giải thích: people là ngôi thứ ba số nhiều, dạng khẳng định động từ giữ nguyên không chia, trạng từ tần suất đứng trước động từ thường -> sometimes buy

6. She usually tries local food on holidays.

(Cô ấy thường thử đồ ăn địa phương vào các ngày lễ.)

Giải thích: she là ngôi thứ ba số ít, dạng khẳng địnhđộng từ thêm s/es, trạng từ tần suất đứng trước động từ thường -> usually tries

7. I am never bored in the city because there are lots of things to see and do.

(Tôi không bao giờ cảm thấy buồn chán khi ở thành phố vì có rất nhiều thứ để xem và làm.)

Giải thích: I là ngôi thứ nhất, dạng khẳng định động từ tobe chia am, trạng từ tần suất đứng sau động từ am -> am never