Đáp án Bài 2 4b. Grammar – Unit 4 – Tiếng Anh 8 Right on!. Tham khảo: Câu đơn chỉ gồm một mệnh đề.
Câu hỏi/Đề bài:
2 Combine the sentences using the words in brackets to make compound sentences.
(Kết hợp các câu sử dụng các từ trong ngoặc để tạo câu ghép.)
1 The guests arrived. I greeted them by shaking hands. (and)
The guests arrived and I greeted them by shaking hands.
(Các vị khách đến và tôi chào đón họ bằng cách bắt tay.)
2 I love travelling to new places. I’m visiting the UK this summer. (so)
3 We can say ‘thank you. We can send a thank-you note. (or)
4 She took off her shoes. She came into the house. (and)
5 In Bulgaria, you should greet someone by shaking hands. You shouldn’t kiss or hug them. (but)
Hướng dẫn:
+ Câu đơn chỉ gồm một mệnh đề.
+ Câu ghép bao gồm các vế câu độc lập. Chúng ta sử dụng phối hợp các liên từ (and, or, but, so, etc) để nối các mệnh đề trong câu ghép. Chúng ta thường đặt dấu phẩy trước but hoặc so.
Lời giải:
2 I love travelling to new places. I’m visiting the UK this summer. (so)
I love travelling to new places, so I’m visiting the UK this summer.
(Tôi thích đi du lịch đến những địa điểm mới, vì vậy tôi sẽ đến thăm Vương quốc Anh vào mùa hè này.)
3 We can say ‘thank you’. We can send a thank-you note. (or)
We can say ‘thank you’ or we can send a thank-you note.
(Chúng tôi có thể nói ‘cảm ơn’ hoặc chúng tôi có thể gửi thư cảm ơn.)
4 She took off her shoes. She came into the house. (and)
She took off her shoes and she came into the house.
(Cô ấy cởi giày và bước vào nhà.)
5 In Bulgaria, you should greet someone by shaking hands. You shouldn’t kiss or hug them. (but)
In Bulgaria, you should greet someone by shaking hands, but you shouldn’t kiss or hug them.
(Ở Bulgari, bạn nên chào ai đó bằng cách bắt tay, nhưng bạn không nên hôn hoặc ôm họ.)