Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Right on! Bài 2 3b. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 8 – Right...

Bài 2 3b. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 8 – Right on!: Put the verbs in brackets into the correct forms. Use will, be going to, the Present Simple and the Present Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng

Giải Bài 2 3b. Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 8 Right on!. Hướng dẫn: Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn cho.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Put the verbs in brackets into the correct forms. Use will, be going to, the Present Simple and the Present Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng. Sử dụng will, be going to, hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.)

1. A: When (the zoo/open) tomorrow?

B: At 9 o’clock. I (meet) Brian there at 9:30.

2. A: Don’t throw the jars away, Henry! We can reuse them.

B: Sorry, I promise I (not/throw) any jars away.

3. A: Did you hear about the exhibition on recycling?

B: Yes. I hope you (come) with me.

4. A: Do you think pollution (harm) the animals?

B: I’m afraid it (cause) a lot of damage to everything on the planet.

5. A: John is interested in environmental activities.

B: He (enjoy) the clean-up day this week.

Hướng dẫn:

Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn cho: S + will + V

+ các quyết định ngay tại thời điểm nói.

+ dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc tin tưởng (think, believe, hope, expect, be sure, be afraid, etc).

+ lời hứa, lời cảnh báo, hi vọng, đề nghị.

Chúng ta sử dụng tương lai gần cho: S + am/ is/ are going to V

+ kế hoạch và dự định trong tương lai.

+ dự đoán dựa trên những gì chúng ta thấy hoặc biết.

Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn (S + V/Vs/es) cho các chương trình và thời gian biểu cố định.

Chúng ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn (S + am/is/are V-ing) cho những sắp xếp cố định trong tương lai gần.

Lời giải:

1. does the zoo open/ am meeting

2. won’t throw

3. will come

4. will harm/is going to cause

5. is going to enjoy

1

A: When does the zoo open tomorrow?

(Khi nào sở thú mở cửa vào ngày mai?)

B: At 9 o’clock. I am meeting Brian there at 9:30.

(Lúc 9 giờ. Tôi sẽ gặp Brian ở đó lúc 9:30.)

Giải thích: Sở thú mở cửa là hành động xảy ra theo thời gian biểu -> hiện tại đơn – does the zoo open; hành động gặp gỡ Brian là hành động được lên kế hoạch từ trước ‘tomorrow’ -> hiện tại tiếp diễn – am meeting

2

A: Don’t throw the jars away, Henry! We can reuse them.

(Đừng vứt lọ đi, Henry! Chúng ta có thể tái sử dụng chúng.)

B: Sorry, I promise I won’t throw any jars away.

(Xin lỗi, tôi hứa là tôi sẽ không vứt cái lọ nào nữa đâu.)

Giải thích: Lời hứa ngay tại thời điểm nói -> tương lai đơn – won’t throw

3

A: Did you hear about the exhibition on recycling?

(Bạn có nghe nói về triển lãm về tái chế không?)

B: Yes. I hope you will come with me.

(Có chứ. Tôi hy vọng bạn sẽ đi với tôi.)

Giải thích: Thể hiện hi vọng về sự việc xảy ra trong tương lai -> tương lai đơn – will come

4

A: Do you think pollution will harm the animals?

(Bạn có nghĩ ô nhiễm có gây hại cho động vật không?)

B: I’m afraid it is going to cause a lot of damage to everything on the planet.

(Tôi e rằng nó sẽ gây ra nhiều thiệt hại cho mọi thứ trên hành tinh này.)

Giải thích: Thể hiện dự đoán dựa theo suy nghĩ của người nói “think” -> tương lai đơn – will harm; hành động ‘cause’ thể hiện dự đoán dựa trên những gì người nói thấy hoặc biết -> tương lai gần – is going to cause

5

A: John is interested in environmental activities.

(John quan tâm đến các hoạt động môi trường.)

B: He is going to enjoy the clean-up day this week.

(Cậu ấy sẽ tận hưởng ngày dọn dẹp vào tuần này.)

Giải thích: Hành động đã được lên kế hoạch và dự định trước -> tương lai gần – is going to enjoy