Đáp án Bài 1 Grammar Reference – Grammar Reference – Tiếng Anh 8 Right on!. Tham khảo: Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn.
Câu hỏi/Đề bài:
1 Choose the correct options.
(Chọn những đáp án đúng.)
1 Does your father work from home?
No,
A he isn’t
B isn’t he
C he doesn’t
D doesn’t he
2 Why a book about Ha Noi these days? Is it interesting?
A do you read
B read you
C you are reading
D are you reading
3 Are you visiting Bristol next week?
Yes,
A I’m
B I am
C I do
D am I
4 How often the bus?
A Felix takes
B takes Felix
C does Felix take
D is Felix taking
5 Jessica and I to buy a souvenir in this shop.
A don’t want
B am not wanting
C doesn’t want
D are not wanting
6 My dad to the city centre for work every morning.
A drive
B drives
C is driving
D are driving
7 We football at the park this Saturday afternoon.
A don’t play
B doesn’t play
C aren’t playing
D isn’t playing
8 traditional dishes on trips to new places?
A Do you try
B Are you trying
C You try
D You are trying
Hướng dẫn:
Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn
Lời giải:
1 Does your father work from home?
(Bố bạn có làm việc ở nhà không?)
No, he doesn’t.
(Không, ông ấy không.)
Giải thích: câu hỏi ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là ‘he’ ngôi thứ ba số ít -> C
2 Why are you reading a book about Ha Noi these days? Is it interesting?
(Tại sao dạo này bạn lại đọc sách về Hà Nội? Nó có thú vị không?)
Giải thích: đây là hành động đang diễn ra nhưng không phải ngay tại thời điểm nói -> D
3 Are you visiting Bristol next week?
(Bạn có đến thăm Bristol vào tuần tới không?)
Yes, I am
(Tôi có)
Giải thích: câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là ‘you’ -> B
4 How often does Felix take the bus?
(Felix có thường xuyên đi xe buýt không?)
Giải thích: có từ nhận biết ‘often’, chủ ngữ ‘Felix’ ngôi thứ ba số ít -> C
5 Jessica and I don’t want to buy a souvenir in this shop.
(Jessica và tôi không muốn mua một món quà lưu niệm trong cửa hàng này.)
Giải thích: câu thể hiện một sự thật hiển nhiên, ‘Jessica and I’ là ngôi thứ ba số nhiều -> A
6 My dad drives to the city centre for work every morning.
(Bố tôi lái xe đến trung tâm thành phố để làm việc mỗi sáng.)
Giải thích: câu diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong hiên tại, ‘my dad’ là ngôi thứ ba số ít -> B
7 We aren’t playing football at the park this Saturday afternoon.
(Chúng tôi không chơi bóng đá ở công viên vào chiều thứ Bảy này.)
Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên lịch sẵn vối dấu hiệu nhận biết ‘this Saturday afternoon’, ‘we’ là ngôi thứ ba số nhiều -> C
8 Do you try traditional dishes on trips to new places?
(Bạn có thử các món ăn truyền thống trong chuyến đi đến những nơi mới không?)
Giải thích: câu thể hiện một sự thật hiển nhiên -> A