Hướng dẫn giải Bài 2 Skills 1 – Unit 9 – Tiếng Anh 8 Global Success. Hướng dẫn: Tạm dịch.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Read the two news articles. Matched the highlighted words with their meanings.
(Đọc hai bài báo. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng.)
A volcano in the South Pacific erupted violently last Saturday. It hit Tonga, an island country in the area. The eruption sent a cloud of ash and gas into the air. People could see this cloud from 20 kilometres away. The eruption also caused a tsunami which flooded properties in Tonga’s capital. Besides, it destroyed hundreds of homes on some small islands. More than twenty people on these islands are still missing. New Zealand sent two big ships to Tonga to help the victims yesterday.
Residents in tall buildings in Ha Noi were frightened when they felt a slight shaking for about 30 seconds last night. “I was watching TV when my building started trembling. Books, lights, and other things also moved”. Ms Nguyen Ha, a resident in the Sunshine Building, shared. Many people living in the building ran out of their homes in fear. According to scientists, a strong earthquake in China caused this shaking. Luckily, there was no damage.
1. violently |
a. not yet found |
2. tsunami |
b. slightly shaking |
3. missing |
c. the bad feeling you have when you are frightened |
4. trembling |
d. very strongly |
5. fear |
e. very large waves in the sea |
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
Một ngon núi lửa ở phía nam Thái Bình Dương phun trào dữ dội vào thứ bảy tuần trước. Nó đánh vào Tonga, một quốc đảo trong khu vực. Vụ phun trào đã gưa một đám mây đầy tro và khí độc vào không khí. Mọi người có thể thấy đám mây này từ ví trí cách xa 20 ki-lô-mét. Vụ phun trào cũng gây ra sóng thần đã làm ngậm lụt tài sản ở thủ đô của Tonga. Bên cạnh đóm nó cũng phá hủy hàng trăm ngôi nhà nhôi nhà trên vài đảo nhỏ. Hơn hai mươi người trên những đảo này vẫn đang mất tích. Niu Di-lân đã gửi hai tàu lớn đến Tonga để giúp đỡ những nạn nhân ở đây.
Cư dân trong những tòa nhà cao tầng đã gây hoảng sợ khi họ cảm nhận được một sự rung lắc nhẹ trong khoảng 30 giây tối qua. “Tôi đang xem ti vi khi mà tòa nhà của tôi bắt đầu rung lắc. Sách, đèn và những thứ khác cũng rung nữa.” Cô Nguyễn Hà, một cư dân tại tòa nhà Sunshine chia sẻ, có rất nhiều người sống trong tòa nhà đã chạy ra khỏi nhà trong hoảng sợ. Theo các nhà khoa học, một trận động đất mạnh ở Trung Quốc đã gây ra sự rung lắc này. May mắn là không có thiệt hại gì.
Lời giải:
1 – d: violently – very strong
(mãnh liệt/ dữ dội – rất mạnh)
2 – e: tsunami – very large waves in the sea
(sóng thần – một con sóng rất lớn ở trên biển)
3 – a: missing – not yet found
(mất tích – chưa tìm thấy)
4 – b: trembling – slightly shaking
(rung lắc – lắc nhẹ)
5 – c: fear – the bad feeling you have when you are frightened
(nỗi sợ – cảm giác tồi tệ khi bạn cảm thấy sợ hãi.)