Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success Bài 2 Getting Started – Unit 8 Tiếng Anh 8 – Global...

Bài 2 Getting Started – Unit 8 Tiếng Anh 8 – Global Success: Mai and Alice mentioned four places where they can buy things. Complete the list. (Mai và Alice đã đề cập đến bốn nơi mà họ có thể mua đồ

Hướng dẫn giải Bài 2 Getting Started – Unit 8 – Tiếng Anh 8 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Mai and Alice mentioned four places where they can buy things. Complete the list.

(Mai và Alice đã đề cập đến bốn nơi mà họ có thể mua đồ. Hoàn thành danh sách.)

1. open-air market

2. ________________

3. ________________

4. ________________

Lời giải:

1. open-air market (khu chợ trời)

Thông tin:

Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai.

(Tuyệt vời. Mình thích Hội chợ Bắc Hà nhất. Nó là một khu chợ trời ở Lào Cai.)

Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.

(Mình cũng thế, và hầu hết các sản phẩm ở chợ đều là tự trồng và tự làm lấy. Mình rất thích điều đó.)

2. farmers’ market (chợ nông sản)

Thông tin:

Alice: Yes, we do. Back in my city, Auckland, we have a farmers’ market every Saturday where farmers sell their products. My mother loves shopping there, and she rarely misses one.

(Có chứ. Ở thành phố của mình, Auckland, tụi mình có một khu chợ nông sản nơi mà nông dân bán những sản phẩm của họ. Mẹ mình rất yêu thích mua sắm ở đó và bà ấy hiếm khi bỏ lỡ một lần nào.)

3. supermarket (siêu thị)

Thông tin:

Mai: I prefer shopping at the supermarket. I can find almost everything I need there, and I don’t have to bargain. All the items have fixed prices on their price tags.

(Mình thích mua sắm ở siêu thị. Mình có thể tìm thất hầu hết mọi thứ mình cần ở đây và mình không cần phải trả giá. Tất cả mọi mặt hàng đều có giá cố định trên nhãn giá.)

4. convenience store (cửa hàng tiện lời)

Thông tin:

Mai: Yeah … Oh, I’ve got to go. My art lesson starts at one o’clock, and I want to go to a convenience store on the way. See you later.

(Ừa… Ồ, đến lúc mình phải đi rồi. Tiết mỹ thuật của mình sẽ bắt đầu vào lúc một giờ và mình muốn đến cửa hàng tiện lợi trên đường đi. Hẹn gặp lại cậu.)