Đáp án Bài 2 A Closer Look 2 – Unit 3 – Tiếng Anh 8 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Write S for simple sentences and C for compound sentences.
(Viết S cho câu đơn và C cho câu ghép.)
___ 1. Teenagers are often very active and talkative.
___ 2. He often chats with his friends on Facebook Messenger.
___ 3. She is a smart student, and she is an active member of our club.
___ 4. My friends and I joined a sports competition last year.
___ 5. He is a club member, but he never participates in any of the activities.
Lời giải:
1. S |
2. S |
3. C |
4. S |
5. C |
1. S
1. Teenagers are often very active and talkative.
(Các bạn thiếu nên thường năng động và thích nói chuyện.)
Giải thích: Trong câu có “and” nhưng là để nối hai tính từ “active” và “talkative” nên trong câu chỉ có duy nhất một mệnh đề => câu đơn
2. S
He often chats with his friends on Facebook Messenger.
(Anh ấy thường nói chuyện với bạn anh ta trên Facebook Messgenger.)
Giải thích: Trong câu này chỉ có duy nhất một mệnh đề nên nó là câu đơn.
3. C
She is a smart student, and she is an active member of our club.
(Cô ấy là một học sinh thông minh và là một thành viên năng động của câu lạc bộ.)
Giải thích: Trong câu có hai mệnh đề: “Teens should learn teamwork” và “they should also have communication skills”, hai mệnh đề nối với nhau bằng liên từ “and” => câu ghép
4. S
My friends and I joined a sports competition last year.
(Tôi và bạn tôi tham gia cuộc thi thể thao năm ngoái.)
Giải thích: Trong câu có “and” nhưng là để nối hai chủ ngữ “my friends” và “I” nên trong câu chỉ có duy nhất một mệnh đề => câu đơn
5. C
He is a club member, but he never participates in any of the activities.
(Anh ấy là thành viên câu lạc bộ, nhưng anh ấy không bao giờ tham gia bất cứ hoạt động nào.)
Giải thích: Trong câu có hai mệnh đề: “He is a club member” và “he never participates in any of the activities”, hai mệnh đề nối với nhau bằng liên từ “but” => câu ghép