Giải Bài 7 Progress review 1 – Progress review 1 – Tiếng Anh 8 Friends Plus.
Câu hỏi/Đề bài:
WRITING – A fact file (Tài liệu thực tế)
7. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Fact file: Flared trousers
The beginnings
American sailors were the first to wear flared trousers in the 19th century. 1……. days, trousers with a wide leg below the knee were practical for many reasons. 2……., they were easy to roll up when cleaning the ship or to take off when they got wet.
Craze of the 1960s and 1970s
3……. when flared trousers became popular. Many singers, such 4……. Sonny and Cher, wore them. 5……. that time, young people made their own flared trousers because shops weren’t selling them. 6……. the seventies, you could buy them in almost every shop. Hardly anyone chose a different style of trousers during this 7……..
A comeback
There were a few times when flared trousers came back, 8……., throughout the 1990s and in 2015. Although fashion designers, 9……. Balmain and Gucci, presented them during fashion shows, they didn’t become as popular as in the 1970s.
1.
a. In these
b. In those
c. On these
2.
a. Such as
b. Like
c. For example
3.
a. The sixties was the decade
b. In the sixties
c. These days
4.
a. like
b. of
c. as
5.
a. At
b. When
c. For
6.
a. On
b. In
c. At
7.
a. decade
b. times
c. days
8.
a. example
b. such
c. for instance
9.
a. such
b. like
c. instance
Lời giải:
1 – b |
2 – c |
3 – a |
4 – c |
5 – a |
6 – b |
7 – a |
8 – c |
9 – b |
1. b
1In those days, trousers with a wide leg below the knee were practical for many reasons.
(Vào thời đó, quần ống rộng dưới đầu gối rất thiết thực vì nhiều lý do.)
Cụm từ khóa “in those days” (vào những ngày đó).
2. c
2For example, they were easy to roll up when cleaning the ship or to take off when they got wet.
(Ví dụ, chúng dễ dàng cuộn lại khi làm sạch tàu hoặc cất cánh khi bị ướt.)
Cụm từ đưa ra ví dụ, đứng đầu câu, phía sau là dấu phảy + một mệnh đề => for example
3. a
3The sixties was the decade when flared trousers became popular.
(Những năm sáu mươi là thập kỷ mà quần ống loe trở nên phổ biến.)
Cụm từ khóa “The… was the decade when…” (thế kỷ … là thế kỷ mà …)
4. c
Many singers, such 4as Sonny and Cher, wore them.
(Nhiều ca sĩ, chẳng hạn như Sonny và Cher, đã mặc chúng.)
Cụm “such as” (chẳng hạn, ví dụ).
5. a
5At that time, young people made their own flared trousers because shops weren’t selling them.
(Vào thời điểm đó, những người trẻ tuổi tự may quần ống loe vì các cửa hàng không bán chúng.)
Cụm “at that time” (vào thời đó).
6. b
6In the seventies, you could buy them in almost every shop.
(Vào những năm bảy mươi, bạn có thể mua chúng ở hầu hết các cửa hàng.)
Cụm “In + thời gian” => in the seventies
7. a
Hardly anyone chose a different style of trousers during this 7decade.
(Hầu như không ai chọn một kiểu quần khác trong thập kỷ này.)
Cụm “during this decade” (trong suốt thế kỷ đó).
8. c
There were a few times when flared trousers came back, 8for instance, throughout the 1990s and in 2015.
(Đã có một vài lần quần ống loe quay trở lại, chẳng hạn như trong suốt những năm 1990 và năm 2015.)
Khi đưa ra ví dụ, cụm đứng giữa 2 dấu phảy và đi cùng một mệnh đề => for instance
9. b
Although fashion designers, 9like Balmain and Gucci, presented them during fashion shows, they didn’t become as popular as in the 1970s.
(Mặc dù các nhà thiết kế thời trang, chẳng hạn như Balmain và Gucci, đã giới thiệu chúng trong các buổi trình diễn thời trang, nhưng chúng không trở nên phổ biến như những năm 1970.)
Từ nhằm đưa ra ví dụ, đi cùng hai danh từ =>like
Bài hoàn chỉnh:
Fact file: Flared trousers
The beginnings
American sailors were the first to wear flared trousers in the 19th century. 1In those days, trousers with a wide leg below the knee were practical for many reasons. 2 For example, they were easy to roll up when cleaning the ship or to take off when they got wet.
Craze of the 1960s and 1970s
3 The sixties was the decade when flared trousers became popular. Many singers, such 4as Sonny and Cher, wore them. 5At that time, young people made their own flared trousers because shops weren’t selling them. 6In the seventies, you could buy them in almost every shop. Hardly anyone chose a different style of trousers during this 7decade.
A comeback
There were a few times when flared trousers came back, 8for instance, throughout the 1990s and in 2015. Although fashion designers, 9like Balmain and Gucci, presented them during fashion shows, they didn’t become as popular as in the 1970s.
Tạm dịch:
Tài liệu thực tế: Quần ống loe
Sự khởi đầu
Thủy thủ Mỹ là những người đầu tiên mặc quần ống loe vào thế kỷ 19. Vào thời đó, quần ống rộng dưới đầu gối rất thiết thực vì nhiều lý do. Ví dụ, chúng dễ dàng xắn lên/ cuộn lại khi làm sạch tàu hoặc cởi ra khi bị ướt.
Cơn sốt của những năm 1960 và 1970
Những năm sáu mươi là thập kỷ mà quần ống loe trở nên thịnh hành. Nhiều ca sĩ, chẳng hạn như Sonny và Cher, đã mặc chúng. Vào thời điểm đó, những người trẻ tuổi tự may quần ống loe vì các cửa hàng không bán chúng. Vào những năm bảy mươi, bạn đã có thể mua chúng ở hầu hết các cửa hàng. Hầu như không ai chọn một kiểu quần khác trong suốt thập kỷ này.
Sự trở lại
Có một vài lần quần ống loe quay trở lại, chẳng hạn như trong suốt những năm 1990 và năm 2015. Mặc dù các nhà thiết kế thời trang, như Balmain và Gucci, đã trình diễn chúng trong các buổi trình diễn thời trang, nhưng chúng không trở nên phổ biến như những năm 1970.