Lời giải Bài 5 Progress Review 4 – Progress Review 4 – Tiếng Anh 8 Friends Plus.
Câu hỏi/Đề bài:
LANGUAGE FOCUS The second conditional
5. Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu đầu tiên.)
1. It’s hot, so we’re drinking cold water.
We wouldn’t be drinking cold water _______________.
2. It isn’t raining, so I’m not wearing a coat.
If it was raining, _______________.
3. Clara isn’t at school because she’s ill.
If Clara wasn’t ill, _______________.
4. He’s a student, so he hasn’t got a job.
He’d have a job _______________.
5. She can’t text you because she’s busy.
She could text you _______________.
6. Anton can’t hear you because he’s asleep.
If Anton wasn’t asleep, _______________.
7. We don’t have enough time to visit another museum.
If we had more time, _______________.
Lời giải:
1. It’s hot, so we’re drinking cold water.
(Trời nóng nên chúng tôi uống nước lạnh.)
We wouldn’t be drinking cold water if it wasn’t hot.
(Chúng tôi sẽ không uống nước lạnh nếu trời không nóng.)
2. It isn’t raining, so I’m not wearing a coat.
(Trời không mưa nên tôi không mặc áo khoác.)
If it was raining, I’d wear a coat.
(Nếu trời mưa, tôi sẽ mặc áo khoác.)
3. Clara isn’t at school because she’s ill.
(Clara không ở trường vì cô ấy bị ốm.)
If Clara wasn’t ill, she’d be at school.
(Nếu Clara không bị ốm, cô ấy sẽ ở trường.)
4. He’s a student, so he hasn’t got a job.
(Anh ấy là sinh viên nên anh ấy chưa có việc làm.)
He’d have a job if he wasn’t a student.
(Anh ấy sẽ có một công việc nếu anh ấy không phải là sinh viên.)
5. She can’t text you because she’s busy.
(Cô ấy không thể nhắn tin cho bạn vì cô ấy bận.)
She could text you if she wasn’t busy.
(Cô ấy có thể nhắn tin cho bạn nếu cô ấy không bận.)
6. Anton can’t hear you because he’s asleep.
(Anton không thể nghe thấy bạn vì anh ấy đang ngủ.)
If Anton wasn’t asleep, he could hear you / he would be able to hear you.
(Nếu Anton không ngủ, anh ấy có thể nghe thấy bạn.)
7. We don’t have enough time to visit another museum.
(Chúng tôi không có đủ thời gian để thăm bảo tàng khác.)
If we had more time, we would visit another museum.
(Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi sẽ đến thăm một viện bảo tàng khác.)