Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Friends Plus Bài 5 Language focus: can – Unit 6 Tiếng Anh 8 –...

Bài 5 Language focus: can – Unit 6 Tiếng Anh 8 – Friends Plus: USE IT! Work in pairs. Which of these school issues are the same now as in the past? Which will be different in the future? Use can, can’t, could

Lời giải Bài 5 Language focus: can – Unit 6 – Tiếng Anh 8 Friends Plus.

Câu hỏi/Đề bài:

5. USE IT! Work in pairs. Which of these school issues are the same now as in the past? Which will be different in the future? Use can, can’t, could, couldn’t or will / won’t be able to.

(Làm việc theo cặp. Những vấn đề nào của trường học bây giờ giống như trong quá khứ? Cái nào sẽ khác trong tương lai? Sử dụng can, can’t, could, couldn’t hoặc will / won’t be able to.)

1. choice of subjects

(lựa chọn môn học)

2. ways of learning

(các cách học)

3. school uniforms

(đồng phục học sinh)

4. class size

(quy mô lớp học)

5. rules

(các quy định)

The issues we think are the same now as in the past are…

(Những vấn đề mà chúng tôi nghĩ bây giờ giống như trong quá khứ là…)

In the past, students couldn’t choose unusual subjects. In the future, they will be able to make more unusual choices.

(Trước đây, học sinh không thể chọn những môn học khác thường. Trong tương lai, họ sẽ có thể đưa ra nhiều lựa chọn khác thường hơn.)

Lời giải:

1. choice of subjects

(lựa chọn môn học)

In the present, students can be limited in their choice of subjects. In the future, students will be able to have more diverse and flexible options for subjects in school they can study.

(Hiện nay, học sinh có thể bị hạn chế trong việc lựa chọn các môn học. Trong tương lai, học sinh sẽ có thể có nhiều lựa chọn đa dạng và linh hoạt hơn cho các môn học tại trường mà các em có thể học.)

2. ways of learning

(các cách học)

In the past, students could learn in traditional ways. In the future, students will be able to study with greater use of technology.

(Trong quá khứ, học sinh có thể học theo cách truyền thống. Trong tương lai, học sinh sẽ có thể học tập với việc sử dụng nhiều công nghệ hơn.)

In the past, students couldn’t have opportunities for experiential learning. In the future, they will be able to have more chances for internships, apprenticeships, and community service projects.

(Trước đây, học sinh không thể có cơ hội học tập trải nghiệm. Trong tương lai, họ sẽ có nhiều cơ hội thực tập, học việc và các dự án phục vụ cộng đồng.)

3. school uniforms

(đồng phục học sinh)

The issues we think are the same now as in the past are school uniforms.

(Vấn đề chúng tôi cho rằng bây giờ cũng như trước đây là đồng phục học sinh.)

4. class size

(quy mô lớp học)

In the past, class size could be 30 – 40 students. In the future, class size will be able to be smaller, so that schools and teachers can focus on the benefits of individualized attention for students.

(Trước đây, quy mô lớp học có thể là 30 – 40 học sinh. Trong tương lai, quy mô lớp học sẽ có thể nhỏ hơn để nhà trường và giáo viên có thể tập trung vào lợi ích của việc quan tâm đến từng cá nhân học sinh.)

5. rules

(các quy định)

In the past, schools could have rules related to attendance and behavior. In the future, they will be able to retain old rules and add new rules related to the use of social media, cyberbullying.

(Trong quá khứ, các trường học có thể có các quy tắc liên quan đến chuyên cần và hành vi. Trong tương lai, sẽ có thể giữ nguyên các quy tắc cũ và thêm các quy tắc mới liên quan đến việc sử dụng mạng xã hội, bắt nạt trên mạng.)