Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Friends Plus Bài 3 Language focus: Quantifiers – Unit 4 Tiếng Anh 8 –...

Bài 3 Language focus: Quantifiers – Unit 4 Tiếng Anh 8 – Friends Plus: Read the tips for reducing waste. Then choose the correct options. (Đọc các mẹo để giảm lãng phí. Sau đó chọn các lựa chọn chính xác

Trả lời Bài 3 Language focus: Quantifiers – Unit 4 – Tiếng Anh 8 Friends Plus. Gợi ý: a few + danh từ số nhiều: một chút/ một ít.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Read the tips for reducing waste. Then choose the correct options.

(Đọc các mẹo để giảm lãng phí. Sau đó chọn các lựa chọn chính xác.)

Reduce your waste in 4 easy steps

Does your family throw away too 1much / many food? Here are a few tips you can follow to reduce waste.

TIP 1. Make a shopping list before going shopping.

2A lot of / A few food goes in the bin as 3not enough / a little people write down exactly what they need to buy at the shops.

TIP 2. Check the fridge and food cupboards before you shop and buy only what you really need.

It’s amazing 4how many / how much things we buy that we already have. We throw away 5too many / enough things just to make room for new products.

TIP 3. Buy the freshest food you can.

You may spend 6a little / a few pounds more, but fresh food is much better for you.

TIP 4. Take 7a lot of / a little time to create a menu for the week. You can do it quickly, and it means that you won’t buy things you don’t need.

Hướng dẫn:

– a few + danh từ số nhiều: một chút/ một ít

– a little + danh từ không đếm được: một chút/ một ít

– a lot of + danh từ số nhiều / danh từ không đếm được: nhiều

– enough + danh từ: đủ

– many + danh từ số nhiều: nhiều

– much + danh từ không đếm được: nhiều

Lời giải:

1 – much

2 – A lot of

3 – not enough

4 – how many

5 – too many

6 – a few

7 – a little

Giải thích:

(1) “food” (thức ăn) là danh từ không đếm được, có trạng từ “too” (quá) và hình thức câu hỏi => much (nhiều)

(2) “food” (thức ăn) là danh từ không đếm được => A lot of (nhiều)

(3) “people” (người) là danh từ số nhiều => not enough (không đủ)

(4) “things” (đồ vật) là danh từ số nhiều => how many (bao nhiêu)

(5) “things” (đồ vật) là danh từ số nhiều, dựa vào nghĩa của câu => too many (quá nhiều)

(6) “pounds” (đơn vị tiền tệ của Anh) là danh từ đếm được => a few (một ít)

(7) “time” (thời gian) là danh từ không đếm được, dựa vào nghĩa của câu => a ilttle (một chút)

Reduce your waste in 4 easy steps

Does your family throw away too 1much food? Here are a few tips you can follow to reduce waste.

TIP 1. Make a shopping list before going shopping.

2A lot of food goes in the bin as 3not enough people write down exactly what they need to buy at the shops.

TIP 2. Check the fridge and food cupboards before you shop and buy only what you really need.

It’s amazing 4how many things we buy that we already have. We throw away 5too many things just to make room for new products.

TIP 3. Buy the freshest food you can.

You may spend 6a few pounds more, but fresh food is much better for you.

TIP 4. Take 7a little time to create a menu for the week. You can do it quickly, and it means that you won’t buy things you don’t need.

Tạm dịch:

Giảm chất thải của bạn trong 4 bước đơn giản

Gia đình bạn có vứt đi quá nhiều thức ăn không? Dưới đây là một vài lời khuyên bạn có thể làm theo để giảm lãng phí.

MẸO 1. Lập danh sách mua sắm trước khi đi mua sắm.

Rất nhiều thực phẩm bị bỏ vào thùng vì không đủ người viết ra chính xác những gì họ cần mua tại các cửa hàng.

MẸO 2. Kiểm tra tủ lạnh và tủ đựng thức ăn trước khi đi mua sắm và chỉ mua những gì bạn thực sự cần.

Thật ngạc nhiên là chúng ta đã có bao nhiêu thứ mà chúng ta mua. Chúng ta vứt bỏ quá nhiều thứ chỉ để nhường chỗ cho những sản phẩm mới.

MẸO 3. Mua thực phẩm tươi ngon nhất có thể.

Bạn có thể chi thêm một ít bảng Anh, nhưng thực phẩm tươi sống sẽ tốt hơn cho bạn nhiều.

MẸO 4. Hãy dành một chút thời gian để tạo thực đơn trong tuần. Bạn có thể làm điều đó một cách nhanh chóng, đồng nghĩa với việc bạn sẽ không mua những thứ mình không cần.