Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Friends Plus Bài 2 Language focus: will and be going to – Unit 5...

Bài 2 Language focus: will and be going to – Unit 5 Tiếng Anh 8 – Friends Plus: Choose the correct options. Then ask and answer the questions with a partner. Do you think you will / are going to travel into space?

Giải chi tiết Bài 2 Language focus: will and be going to – Unit 5 – Tiếng Anh 8 Friends Plus.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Choose the correct options. Then ask and answer the questions with a partner.

(Chọn những lựa chọn đúng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một người bạn.)

1. Do you think you will / are going to travel into space?

2. How many people will / are going to live on Earth in 2100?

3. Do you think that one day you’ll / you’re going to be famous?

4. Who will / is going to take up a new sport this summer?

5. Will you / Are you going to watch TV tonight?

Lời giải:

Giải thích:

1. Câu có “think” – hỏi về một dự đoán => dùng will.

Do you think you will travel into space?

(Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ du hành vào không gian?)

Yes, I think so.

(Vâng, tôi nghĩ vậy.)

2. Câu hỏi về một dự đoán chung trong tương lai => dùng will.

How many people will live on Earth in 2100?

(Có bao nhiêu người sẽ sống trên Trái đất vào năm 2100?)

There are about ten billions people will live on Earth in 2100.

(Có khoảng mười tỷ người sẽ sống trên Trái đất vào năm 2100.)

3. Câu có “think” – hỏi về một dự đoán chung => dùng will.

Do you think that one day you’ll be famous?

(Bạn có nghĩ rằng một ngày nào đó bạn sẽ nổi tiếng?)

No, I don’t think one day I’ll be famous.

(Không, tôi không nghĩ một ngày nào đó mình sẽ nổi tiếng.)

4. Câu nói về một dự định tại thời điểm xác định trong tương lai “this summer – mùa hè này” => dùng be going to.

Who is going to take up a new sport this summer?

(Ai sẽ tham gia một môn thể thao mới trong mùa hè này?)

Minh – my friend is going to take up a new sport this summer.

(Minh – bạn tôi sẽ tham gia một môn thể thao mới vào mùa hè này.)

5. Câu hỏi về một dự định cụ thể xảy ra trong tương lai gần “tonight” => dùng be going to

Are you going to watch TV tonight?

(Bạn sẽ xem TV tối nay?)

Yes, I am going to watch a TV show on VTV tonight.

(Vâng, tôi sẽ xem một chương trình truyền hình trên VTV tối nay.)