Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Tiếng Anh 8 - Friends Plus Bài 12 Progress review 1 – Progress review 1 Tiếng Anh 8...

Bài 12 Progress review 1 – Progress review 1 Tiếng Anh 8 – Friends Plus: LANGUAGE FOCUS – Present perfect: questions; Present perfect and past simple (Hiện tại hoàn thành: câu hỏi; Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn) 12

Đáp án Bài 12 Progress review 1 – Progress review 1 – Tiếng Anh 8 Friends Plus.

Câu hỏi/Đề bài:

LANGUAGE FOCUS – Present perfect: questions; Present perfect and past simple

(Hiện tại hoàn thành: câu hỏi; Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn)

12. Complete the dialogues with the present perfect or past simple form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

Ruth: Have you ever broken (you / ever / break) something really expensive?

Oscar: Yes, I 1…….. It 2…….. (be) three or four years ago. I 3…….. (drop) my dad’s laptop. He 4…….. (not let) me use his tablet or smartphone since it 5…….. (happen)!

Alex: 6…….. (you / ever / meet) a celebrity?

Sara: No, I 7…….., but my uncle 8……… He 9……… (go) to school with Keira Knightley, the actress. But she 10……… (not be) famous then, of course. They 11……… (be) only six years old!

Alex: 12……… (he/see) her since she 13……… (become) famous?

Sara: No, he 14………

Lời giải:

1. have

2. was

3. dropped

4. has not let

5. happened

6. Have you ever met

7. haven’t

8. has

9. went

10. wasn’t

11. were

12. Has he seen

13. became

14. hasn’t

(1) have

Câu hỏi phía trên chia thì hiện tại hoàn thành => Câu trả lời thì hiện tại hoàn thành.

Have you ever broken something really expensive? – Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ làm hỏng thứ gì đó thực sự đắt tiền chưa? – Có, tôi từng. )

(2) was

Cụm “three or four years ago” – “ba hoặc bốn năm trước” ở cuối câu => Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ => Dùng quá khứ đơn.

It was three or four years ago.

(Đó là ba hoặc bốn năm trước.)

(3) dropped

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại => Dùng quá khứ đơn.

I dropped my dad’s laptop.

(Tôi đã đánh rơi máy tính xách tay của bố tôi.)

(4) has not let

Mệnh đề trong câu đứng trước “since” => Động từ chia thì hiện tại hoàn thành.

He 4has not let me use his tablet or smartphone

(Ông ấy đã không cho tôi sử dụng máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của ông ấy)

(5) happened

Mệnh đề đứng sau “since” => Động từ chia quá khứ đơn.

He has not let me use his tablet or smartphone since it happened!

(Ông ấy đã không cho tôi sử dụng máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của ông ấy kể từ khi điều đó xảy ra!)

(6) Have you ever met

Có từ “ever” + diễn tả một trải nghiệm => Dùng hiện tại hoàn thành.

Have you ever met a celebrity?

(Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?)

(7) haven’t

Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành => Câu trả lời thì hiện tại hoàn thành. Phía trước có từ “No” diễn tả câu phủ định nên động từ phía sau trở thành “haven’t”.

No, I haven’t.

(Không, tôi chưa từng.)

(8) has

Diễn tả một trải nghiệm => Chia hiện tại hoàn thành.

No, I haven’t, but my uncle has.

(Không, tôi chưa từng, nhưng chú tôi thì có.)

(9) went

Diễn tả một sự việc từng xảy ra trong quá khứ => Dùng quá khứ đơn.

He went to school with Keira Knightley, the actress.

(Chú ấy học cùng trường với nữ diễn viên Keira Knightley.)

(10) wasn’t

Diễn tả sự việc từng xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại => Dùng quá khứ đơn.

But she 10wasn’t famous then, of course.

(Nhưng lúc đó cô ấy không nổi tiếng, tất nhiên.)

(11) were

Câu kể lại quá khứ => Dùng quá khứ đơn.

They were only six years old!

(Họ chỉ mới sáu tuổi!)

(12) Has he seen

Mệnh đề đứng trước “since” => Động từ chia hiện tại hoàn thành.

12Has he seen her (Chú ấy có gặp lại cô ấy)

(13) became

Mệnh đề đứng sau “since” => Động từ chia quá khứ đơn.

Has he seen her since she became famous?

(Chú ấy có gặp lại cô ấy kể từ khi cô ấy trở nên nổi tiếng không?)

(14) hasn’t

Câu hỏi phía trên dùng thì hiện tại hoàn thành => Câu trả lời thì hiện tại hoàn thành. Phía trước có từ “No” nhằm chỉ câu phủ định => Động từ chia dạng phủ định thành “hasn’t”.

No, he 14hasn’t.

(Không, chú ấy chưa từng.)

Bài hoàn chỉnh:

Ruth: Have you ever broken something really expensive?

(Bạn đã bao giờ làm hỏng thứ gì đó thực sự đắt tiền chưa?)

Oscar: Yes, I 1have. It 2was three or four years ago. I 3dropped my dad’s laptop. He 4has not let me use his tablet or smartphone since it 5happened!

(Vâng, tôi có. Đó là 3 hoặc 4 năm trước. Tôi đã đánh rơi máy tính xách tay của bố tôi. Ông ấy đã không cho tôi sử dụng máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của ông ấy kể từ khi điều đó xảy ra!)

Alex: 6Have you ever met a celebrity?

(Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?)

Sara: No, I 7haven’t, but my uncle 8has. He 9went to school with Keira Knightley, the actress. But she 10wasn’t famous then, of course. They 11were only six years old!

(Không, tôi chưa, nhưng chú tôi thì có. Chú ấy học cùng trường với nữ diễn viên Keira Knightley. Nhưng dĩ nhiên lúc đó cô ấy không nổi tiếng. Họ chỉ mới sáu tuổi!)

Alex: 12Has he seen her since she 13became famous?

(Chú ấy có gặp lại cô ấy kể từ khi cô ấy trở nên nổi tiếng không?)

Sara: No, he 14hasn’t.

(Không, chú ấy chưa từng.)