Giải Writing skill Lesson 3 – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 8 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
Writing problem and solution passages
To write a problem and solution passage, you should:
1. Introduce the problem.
These days, many teenagers are unhealthy.
2. Explain the problem in detail. You can talk about its cause and / or effect.
There aren’t many places in our city to do exercise or play sports. This means that many young people do not exercise, so they don’t become fit and strong.
3. Give solutions and explain why they work.
I have an idea about how to solve this problem. Our city needs more sports centers for teenagers. This will help teenagers to exercise more often.
4. Summarize your main points and say how your solutions will solve the problem.
I believe that if there are more places for teenagers to exercise, they will be much more fit and healthy.
Tạm dịch:
Viết đoạn văn có vấn đề và giải pháp
Để viết một đoạn văn vấn đề và giải pháp, bạn nên:
1. Giới thiệu vấn đề.
Những ngày này, nhiều thanh thiếu niên không lành mạnh.
2. Giải thích chi tiết vấn đề. Bạn có thể nói về nguyên nhân và/hoặc kết quả của nó.
Không có nhiều nơi trong thành phố của chúng tôi để tập thể dục hoặc chơi thể thao. Điều này có nghĩa là nhiều người trẻ tuổi không tập thể dục nên họ không trở nên cân đối và khỏe mạnh.
3. Đưa ra giải pháp và giải thích tại sao chúng hoạt động.
Tôi có một ý tưởng về cách giải quyết vấn đề này. Thành phố của chúng ta cần nhiều trung tâm thể thao hơn cho thanh thiếu niên. Điều này sẽ giúp thanh thiếu niên tập thể dục thường xuyên hơn.
4. Tóm tắt những điểm chính của bạn và cho biết các giải pháp của bạn sẽ giải quyết vấn đề như thế nào.
Tôi tin rằng nếu có nhiều nơi tập thể dục cho thanh thiếu niên, họ sẽ khỏe mạnh và cân đối hơn rất nhiều.
Write full sentences using the prompts. Then, number the sentences (1-4) to match them with the parts of a problem and solution passage. Use the skill box to help you.
(Viết câu đầy đủ bằng cách sử dụng các gợi ý. Sau đó, đánh số các câu (1-4) để nối chúng với các phần của đoạn văn có vấn đề và giải pháp. Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)
1. believe / if / teenagers / yoga / bed earlier, / less stressed
_______________________________________________________
2. teenagers / too / stressed
_______________________________________________________
3. this / means / teenagers / don’t / study / well
_______________________________________________________
4. teenagers / should / yoga. / should / also / bed / earlier
_______________________________________________________
Lời giải:
1. I believe that if teenagers do yoga and go to bed earlier, they will be less stressed. => 4
(Tôi tin rằng nếu thanh thiếu niên tập yoga và đi ngủ sớm hơn, họ sẽ bớt căng thẳng hơn. => 4)
2. Teenagers are too stressed. => 1
(Thanh thiếu niên quá căng thẳng. => 1)
3. This means that teenagers don’t usually study very well. => 2
(Điều này có nghĩa là thanh thiếu niên thường không học giỏi. => 2)
4. Teenagers should do yoga. They should also go to bed earlier. => 3
(Thanh thiếu niên nên tập yoga. Họ cũng nên đi ngủ sớm hơn. => 3)