Lời giải Đáp án Semester 1 Final Test – Tests – SBT Tiếng Anh 8 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “oo”
Giải thích:
A. bamboo /ˌbæmˈbuː/
B. flood /flʌd/
C. typhoon /taɪˈfuːn/
D. school /skuːl/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ʌ/, còn lại đọc là /uː/.
Chọn B.
2. A
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. disaster /dɪˈzæstər/
B. destroy /dɪˈstrɔɪ/
C. escape /ɪˈskeɪp/
D. supplies /səˈplaɪ/
Phương án A có phần gạch chân đọc là /z/, còn lại đọc là /s/.
Chọn A.
3. B
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. emergency /ɪˈmɜːrdʒənsi/
B. competition/ˌkɑːmpəˈtɪʃn/
C. activities /ækˈtɪvəti/
D. extinguisher /ɪkˈstɪŋɡwɪʃər/
Phương án B có trọng âm rơi vào 3, còn lại rơi vào 2.
Chọn B.
4. A
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. tourism /ˈtʊrɪzəm/
B. pollution /pəˈluːʃn/
C. diseases /dɪˈziːz/
D. recycle /ˌriːˈsaɪkl/
Phương án A có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.
Chọn A.
5. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
– “can” thường dùng để diễn tả về một khả năng
– “should” : nên làm việc gì
Tạm dịch: Chúng ta nên tái chế để có thể giảm ô nhiễm đất.
Chọn B.
6. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 và sự kết hợp từ
Giải thích:
– [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]: được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
– keep + Ving” thì chúng ta đang muốn biểu đạt ý nghĩa “tiếp tục làm gì”.
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người tiếp tục đốt rác?
Chọn A.
7. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
– should + V(nguyên mẫu): nên làm việc gì
– need + V(nguyên mẫu): cần làm việc gì
Tạm dịch: Chúng ta nên làm gì khác để giảm ô nhiễm?
Chọn A.
8. D
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
– How tall : Cao bao nhiêu (dành cho người)
– How many : Bao nhiêu (dành cho vật đếm được)
– How wide: Rông bao nhiêu (dành cho vật)
– How much : Bao nhiêu + danh từ không đếm được
Tạm dịch: Bão đã gây ra bao nhiêu thiệt hại?
Chọn D.
9. C
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
– escape plan: kế hoạch trốn thoát, kế hoạch thoát hiểm
Tạm dịch: Nếu ngọn lửa đến gần, hãy rời khỏi nhà của bạn và làm theo kế hoạch thoát hiểm của bạn.
Chọn C.
10. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
– damage (n): thiệt hại
– pollution (n): ô nhiễm
– flood (n): lũ lụt
– disaster (n): thiên tai
Tạm dịch: Nước có thể cao tới một mét ở Thành phố Brookside. Chúng tôi dự kiến sẽ có thiệt hại cho các tòa nhà và xe hơi.
Chọn A.
11. D
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết “should”
Giải thích:
– should + V(nguyên mẫu): nên làm việc gì
Tạm dịch: Chúng ta không nên cố gắng lái xe trong một trận lụt.
Chọn D.
12. B
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
– some + danh từ đếm được và danh từ không đếm được: vài
– lots of + danh từ đếm được và danh từ không đếm được: nhiều
– many: lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được: nhiều
Tạm dịch: Tôi thích làm nhiều hoạt động khác nhau.
Chọn B.
13. A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
There is + a lot of/ lots of + danh từ đếm được / danh từ không đếm được.
Tạm dịch: Ở vùng quê có rất nhiều không khí trong lành.
Chọn A.
14. B
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
– jump rope: nhảy dây
Tạm dịch: Em gái tôi thích chơi bóng đá, nhưng tôi thích nhảy dây hơn.
Chọn B.
15. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: from + thời điểm bắt đầu + to + thời điểm kết thúc của hành động
Tạm dịch: Tôi rảnh vào Chủ Nhật từ 8 giờ sáng đến 1 giờ trưa.
Chọn D.
16. A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
There is + a lot of/ lots of + danh từ đếm được / danh từ không đếm được.
Tạm dịch: Tôi thích sống ở nông thôn vì có rất nhiều cảnh thiên nhiên.
Chọn A.
17. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
– take place: diễn ra
– take part in: tham gia
Tạm dịch: Hãy đến và tham gia Tết Trung thu 2026.
Chọn C.
18. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 và sự kết hợp từ
Giải thích:
– [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]: được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Sửa lỗi: damaged => damage
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ hủy hoại môi trường.
Chọn D.
19. A
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
– When: dùng để hỏi khi nào
– What được dùng khi bạn cần một sự miêu tả hoặc bạn không biết có những lựa chọn nào.
Sửa lỗi: When => What
Tạm dịch: Các bạn trẻ thích làm gì ở quê hương của bạn?
Chọn A.
20. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
affecting (v): ảnh hưởng đến
– improve (v): nâng cao
– disappear (v): biến mất
– change (v) thay đổi
– repair (v): sửa chữa
Tạm dịch: Ở các thành phố ngày nay, ô nhiễm ánh sáng đang ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta.
Chọn C.
21. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
free (adj): rảnh rỗi
– not busy (adj): không bận rộn
– not expensive (adj): không đắt
– busy (adj): bận rộn
– expensive (adj): đắt
Tạm dịch: Nếu bạn rảnh vào cuối tuần, chúng ta nên đi chơi ở trung tâm mua sắm.
Chọn A.
22. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
traditional (adj): truyền thống
– old (adj): cũ
– fun (adj): thú vị
– folk (adj): dân gian
– new (adj): mới
Tạm dịch: Tôi thích đến thăm quê hương của tôi vì tôi có thể chơi các trò chơi truyền thống với gia đình tôi.
Chọn D.
23. A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
damage (v): thiệt hại
– fix (adj): sửa chữa
– destroy (v): phá hủy
– pollute (v): ô nhiễm
– design (v): thiết kế
Tạm dịch: Một trận động đất có thể dễ dàng làm hỏng đường và các tòa nhà.
Chọn A.
24. C
Kiến thức: Câu phù hợp với từng trường hợp
Giải thích:
James và David đang nói về trò chơi dân gian.
James: Bạn có thích chơi con quay không, David?
David: _______, nhưng tôi thích chơi kéo co hơn.
A. Không, cảm ơn
B. Vâng, tôi sẽ
C. Có, tôi có
D. Không, tôi không thể
Chọn C.
25. B
Kiến thức: Câu phù hợp với từng trường hợp
Giải thích:
Peter và bạn của anh ấy, Anna, đang thảo luận về những cách giúp ích cho môi trường.
Peter: Tôi nghĩ chúng ta nên tái chế sách cũ.
Anna: Đó là một ý kiến hay. _______
A. Thật à? Tôi không
B. Còn gì nữa không?
C. Chuyện gì vậy?
D. Còn bạn thì sao?
Chọn B.
26. B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
– start in: bắt đầu vào
– end in: kết thúc vào
Thông tin: The flood started in June, 1931 and lasted for almost three months.
(Trận lụt bắt đầu vào tháng 6 năm 1931 và kéo dài gần ba tháng.)
Chọn B.
27. A
Kiến thức: Thì của từ
Giải thích:
– Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định.
Thông tin: Heavy rains caused the water to rise even more in the Yangtze River.
(Mưa lớn khiến nước sông Dương Tử càng dâng cao.)
Chọn A.
28. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
– or: hoặc
– but: nhưng
– and: và
– also: cũng
Thông tin: The flood damaged and destroyed buildings in this area and left 80 million people without a home.
(Lũ lụt đã làm hư hại và phá hủy các tòa nhà trong khu vực này và khiến 80 triệu người không có nhà ở.)
Chọn C.
29. B
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
– lots of / a lot of + danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được: nhiều
– many + danh từ đếm được: nhiều
– enough + dnah từ không đếm đươc: đủ
Thông tin: After the flood, there wasn’t enough food, so people became hungry.
(Sau trận lụt, không có đủ lương thực nên mọi người trở nên đói.)
Chọn B.
30. D
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
– more than + danh từ đếm được: nhiều hơn bao nhiêu ….
Thông tin: More than four hundred thousand people died.
(Hơn bốn trăm nghìn người đã chết.)
Chọn D.
Dịch bài:
TRẬN LŨ LŨNG LỚN NHẤT TRÊN THẾ GIỚI LÀ GÌ?
Trận lụt lớn nhất là vào năm 1931, ở Trung Quốc. Lũ lụt đã ảnh hưởng đến một phần lớn Trung Quốc bao gồm các thành phố lớn như Vũ Hán và Nam Kinh. Trận lụt bắt đầu vào tháng 6 năm 1931 và kéo dài gần ba tháng. Tuyết trên núi biến thành nước và chảy vào sông. Mưa lớn khiến nước sông Dương Tử càng dâng cao. Mực nước lên rất cao và gây ra lũ lụt rất lớn. Nó bao phủ một diện tích đất lớn hơn nước Anh. Lũ lụt đã làm hư hại và phá hủy các tòa nhà trong khu vực này và khiến 80 triệu người không có nhà ở. Nó cũng phá hủy các trang trại trong khu vực bị ảnh hưởng. Sau trận lụt, không có đủ thức ăn, vì vậy mọi người trở nên đói khổ. Không có nước sạch nên người dân mắc nhiều bệnh hiểm nghèo. Hơn bốn trăm nghìn người đã chết.
Dịch bài đọc:
Vấn đề lớn của Mallard Lake
Thị trấn của chúng tôi có một vấn đề môi trường. Chúng tôi có rất nhiều ô nhiễm nước ở Hồ Mallard. Hồ có rất nhiều rác như túi nhựa và chai lọ. Trước đây, trong hồ có rất nhiều cá. Bây giờ, không có nhiều cá trong hồ.
Chúng ta nên tập hợp một nhóm người lại và tổ chức dọn dẹp hồ. Chúng ta có thể sử dụng thuyền để giúp chúng ta di chuyển trên hồ. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ đặc biệt để nhặt rác từ dưới nước. Điều này sẽ giúp giảm ô nhiễm nước ở Hồ Mallard.
Chúng ta cũng nên đặt thêm nhiều thùng rác xung quanh Hồ Mallard. Điều này sẽ cung cấp cho mọi người nhiều nơi hơn để bỏ rác và họ sẽ ngừng vứt rác xuống hồ. Điều này sẽ làm giảm vấn đề ô nhiễm nước của chúng tôi.
Chúng ta nên gửi người đến các trường học để dạy trẻ em về hồ Mallard. Họ cũng nên nói cho trẻ biết tại sao chúng ta nên chăm sóc cá và các động vật hoang dã khác trong hồ. Điều này sẽ khiến nhiều người nghĩ đến việc quan tâm đến môi trường trong thị trấn của chúng ta.
31.C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về _______
A. các loại ô nhiễm khác nhau
B. nguyên nhân gây ô nhiễm
C. một kế hoạch giảm ô nhiễm
D. ảnh hưởng của ô nhiễm
Thông tin: Our town has an environmental problem. We have lots of water pollution in Mallard Lake. The lake has a lot of trash such as plastic bags and bottles. In the past, there were a lot of fish in the lake. Now, there aren’t many fish in the lake. We should .…
(Thị trấn của chúng tôi có một vấn đề môi trường. Chúng tôi có rất nhiều ô nhiễm nước ở Hồ Mallard. Hồ có rất nhiều rác như túi nhựa và chai lọ. Trước đây, trong hồ có rất nhiều cá. Bây giờ, không có nhiều cá trong hồ. Chúng ta nên .…)
Chọn C.
32. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Không có nhiều _______ trong hồ như trước đây.
A. con cá
B. túi
C. chai
D. thuyền
Thông tin: In the past, there were a lot of fish in the lake. Now, there aren’t many fish in the lake.
(Trước đây, trong hồ có rất nhiều cá. Bây giờ, không có nhiều cá trong hồ.)
Chọn A.
33. D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Từ “This” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. đặt thùng rác quanh hồ
B. vứt rác xuống hồ
C. dạy trẻ em về hồ
D. nhặt rác dưới nước
Thông tin: We can use special tools to pick up trash from the water. This will help to reduce water pollution in Mallard Lake.
(Chúng ta có thể sử dụng các công cụ đặc biệt để nhặt rác từ dưới nước. Điều này sẽ giúp giảm ô nhiễm nước ở Hồ Mallard.)
Chọn D.
34. C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Từ “around” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng “_______”.
A. bên ngoài
B. thành
C. gần
D. bên trong
Thông tin: We should also put more trash cans around Mallard Lake.
(Chúng ta cũng nên đặt thêm nhiều thùng rác xung quanh Hồ Mallard.)
Chọn C.
35. C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích: They should also tell children why we should take care of the fish and other wildlife in the lake. This will get more people to think about taking care of the environment in our town.
(Họ cũng nên nói cho trẻ biết tại sao chúng ta nên chăm sóc cá và các động vật hoang dã khác trong hồ. Điều này sẽ khiến nhiều người nghĩ đến việc quan tâm đến môi trường trong thị trấn của chúng ta.)
Chọn C.
36. A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
– should + V(nguyên mẫu): nên làm việc gì
– shouldn’t + V(nguyên mẫu): không nên làm việc gì
Tạm dịch:
Chúng ta nên tắt đèn. Điều đó sẽ giúp chúng ta tiết kiệm điện.
A. Chúng ta nên tắt đèn để tiết kiệm điện.
B. Chúng ta không nên tắt đèn vì nó sẽ tiết kiệm điện.
C. Chúng ta nên tắt đèn và chúng ta nên tiết kiệm điện.
D. Chúng ta không nên tắt đèn hoặc tiết kiệm điện.
Chọn A.
37. C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 và sự kết hợp từ
Giải thích:
– [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]: được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Tạm dịch:
Ô nhiễm sẽ sớm quá cao. Mọi người sẽ dừng lại ở đây, sau đó.
A. Ô nhiễm tăng lên, vì vậy mọi người ngừng đến đây.
B. Chúng ta nên tăng ô nhiễm để mọi người đến đây.
C. Nếu ô nhiễm gia tăng, mọi người sẽ ngừng đến đây.
D. Chúng ta nên giảm ô nhiễm, và mọi người nên đến đây.
Chọn C.
38. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
– Do + not + V: mang ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động, nhưng người nói không muốn người nghe làm điều gì đó.
– S + must + V: khi muốn nói rằng điều đó là cần thiết hoặc rất quan trọng; rằng điều gì đó sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch:
Đừng lái xe hoặc đi bộ xuống nước.
A. Bạn phải lái xe ra khỏi nước.
B. Bạn phải xuống nước.
C. Bạn không được ra khỏi nước.
D. Bạn không được lái xe hoặc đi bộ xuống nước.
Chọn D.
39. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
– S + doesn’t like + V-ing: không thích (sở thích chung chung)
– S + prefer Ving: diễn tả thích thứ gì hơn, so sánh giữa nhiều đối tượng
– S + – like Ving thích làm gì (chung chung)
Tạm dịch:
Anh ấy thích bóng đá, nhưng anh ấy thích chơi các trò chơi dân gian hơn.
A. Anh ấy thích chơi bóng đá, nhưng anh ấy không thích các trò chơi dân gian.
B. Anh ấy thích chơi đá bóng hơn các trò chơi dân gian.
C. Anh ấy thích chơi các trò chơi dân gian hơn đá bóng.
D. Anh ấy thích chơi các trò chơi dân gian, nhưng anh ấy không thích bóng đá.
Chọn C.
40. A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
There is + a lot of/ lots of + danh từ đếm được / danh từ không đếm được.
There are + many + danh từ đếm được số nhiều
Tạm dịch:
Có rất nhiều động vật hoang dã trong nước.
A. Có nhiều động vật trong nước.
B. Không có nhiều động vật trong thành phố.
C. Không có vú nuôi động vật trong nước.
D. Có nhiều động vật trong thành phố.
Chọn A.