Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 3 a Reading – Unit 9 SBT Tiếng Anh 8 –...

Bài 3 a Reading – Unit 9 SBT Tiếng Anh 8 – Global Success (Kết nối tri thức): Read these students’ opinions about natural disasters and do the tasks that follow. (Đọc ý kiến của những học sinh này về thiên tai và thực hiện các nhiệm vụ

Giải Bài 3 a Reading – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 8 Global Success (Kết nối tri thức). Hướng dẫn: Tạm dịch.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Read these students’ opinions about natural disasters and do the tasks that follow.

(Đọc ý kiến của những học sinh này về thiên tai và thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo.)

Ann: There are far more natural disasters today than in the past. Every time I switch on the news, I see floods or areas destroyed by earthquakes. Natural disasters are really scary because they can cause a lot of damage to humans and their property. I believe human activities are directly related to all disasters.

Nick: Some natural disasters are predictable, but some are not. Yesterday, I read about a hurricane which caused flooding in a large area. The flood occurred suddenly when people were sleeping, so many of them were not prepared and were trapped in their flooded homes. I think we should spend more money to develop warning systems for hurricanes, floods, and other disasters.

Hung: A landslide occurred yesterday in my home town and destroyed my aunt’s garden. Luckily, no one in her family was hurt. Deforestation is one of the main reasons for landslides. In my opinion, we should join hands to stop deforestation and other activities that harm our environment.

a. Match each word in A with its meaning in B.

(Nối mỗi từ trong A với nghĩa của nó trong B.)

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

Ann: Ngày nay có nhiều thiên tai hơn nhiều so với trước đây. Mỗi khi tôi bật tin tức, tôi thấy lũ lụt hoặc các khu vực bị động đất tàn phá. Thiên tai thực sự đáng sợ vì chúng có thể gây ra nhiều thiệt hại cho con người và tài sản của họ. Tôi tin rằng các hoạt động của con người có liên quan trực tiếp đến mọi thảm họa.

Nick: Một số thảm họa thiên nhiên có thể dự đoán được, nhưng một số thì không. Hôm qua, tôi đã đọc về một cơn bão gây ra lũ lụt ở một khu vực rộng lớn. Lũ lụt xảy ra bất ngờ khi mọi người đang ngủ, vì vậy nhiều người trong số họ đã không chuẩn bị và bị mắc kẹt trong những ngôi nhà ngập nước của họ. Tôi nghĩ chúng ta nên chi nhiều tiền hơn để phát triển các hệ thống cảnh báo bão, lũ lụt và các thảm họa khác.

Hùng: Một vụ sạt lở đất xảy ra ngày hôm qua ở quê tôi và phá hủy khu vườn của dì tôi. May mắn thay, không ai trong gia đình cô bị thương. Phá rừng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sạt lở đất. Theo tôi, chúng ta nên chung tay ngăn chặn nạn phá rừng và các hoạt động gây hại cho môi trường của chúng ta.

Lời giải:

a.

1. related = b. connected with something / somebody in some way

(liên quan = b. kết nối với cái gì/ai đó theo một cách nào đó)

2. predictable = d. known before something happens

(dự đoán được = d. được biết trước khi một cái gì đó xảy ra)

3. trapped = a. been in a situation or place and unable to escape

(mắc kẹt = a. ở trong một tình huống hoặc địa điểm và không thể trốn thoát)

4. deforestation = c. the act of cutting down or burning of trees in an area

(phá rừng = c. hành động chặt hoặc đốt cây trong một khu vực)