Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Writing – Unit 7 SBT Tiếng Anh 8 – Global...

Bài 2 Writing – Unit 7 SBT Tiếng Anh 8 – Global Success (Kết nối tri thức): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Khoanh tròn A, B

Trả lời Bài 2 Writing – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 8 Global Success (Kết nối tri thức). Gợi ý: Tạm dịch.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

(Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau.)

1. If we want to save the environment, we need to stop using so much energy.

A. We won’t save the environment unless we stop using so much energy.

B. We want to save the environment if we need to stop using so much energy.

C. Using so much energy, we want to save the environment.

D. We need to stop using so much energy when we can save the environment.

2. It was not until midnight that the noise next door stopped.

A. The noise next door stopped before it was midnight.

B. The noise next door only stopped at midnight.

C. The next-door neighbours made noise after midnight.

D. I wanted the noise next door to stop before midnight.

3. They travelled across India, and then flew on to Japan.

A. They travelled across India as soon as they flew on to Japan.

B. After flying on to Japan, they travelled across India.

C. They didn’t travel across India until they flew on to Japan.

D. After travelling across India, they flew on to Japan.

4. My father rides his bike to work every day to help protect the environment.

A. My father rides his bike to work and to help protect the environment.

B. My father rides his bike to work by helping protect the environment.

C. To go to work by bike every day, my father helps protect the environment.

D. To help protect the environment, my father goes to work by bike every day.

5. Forests help release oxygen and absorb carbon dioxide.

A. It’s good when forests release oxygen and absorb carbon dioxide.

B. Releasing oxygen and absorbing carbon dioxide help forests.

C. Forests contribute by releasing oxygen and absorbing carbon dioxide.

D. Without forests, we would have no oxygen and carbon dioxide.

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

1. Nếu muốn bảo vệ môi trường, chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.

A. Chúng ta sẽ không bảo vệ được môi trường trừ khi chúng ta ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.

B. Chúng ta muốn bảo vệ môi trường nếu chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.

C. Sử dụng nhiều năng lượng nên chúng ta muốn bảo vệ môi trường.

D. Chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng khi có thể bảo vệ môi trường.

2. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh mới dừng lại.

A. Tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh đã dừng lại trước khi nửa đêm.

B. Tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh chỉ dừng lại vào lúc nửa đêm.

C. Hàng xóm bên cạnh gây ồn ào sau nửa đêm.

D. Tôi muốn tiếng ồn ở nhà bên cạnh chấm dứt trước nửa đêm.

3. Họ đi khắp Ấn Độ và sau đó bay tới Nhật Bản.

A. Họ đã đi khắp Ấn Độ ngay khi bay tới Nhật Bản.

B. Sau khi bay tới Nhật Bản, họ đi du lịch khắp Ấn Độ.

C. Họ đã không đi du lịch khắp Ấn Độ cho đến khi họ bay tới Nhật Bản.

D. Sau khi đi du lịch khắp Ấn Độ, họ bay tới Nhật Bản.

4. Bố tôi đạp xe đi làm hàng ngày để giúp bảo vệ môi trường.

A. Bố tôi đạp xe đi làm và giúp bảo vệ môi trường.

B. Bố tôi đạp xe đi làm để góp phần bảo vệ môi trường.

C. Hàng ngày đi làm bằng xe đạp, bố tôi giúp bảo vệ môi trường.

D. Để góp phần bảo vệ môi trường, bố tôi đi làm bằng xe đạp hàng ngày.

5. Rừng giúp giải phóng oxy và hấp thụ carbon dioxide.

A. Thật tốt khi rừng thải ra oxy và hấp thụ carbon dioxide.

B. Giải phóng oxy và hấp thụ carbon dioxide giúp ích cho rừng.

C. Rừng đóng góp bằng cách giải phóng oxy và hấp thụ carbon dioxide.

D. Không có rừng, chúng ta sẽ không có oxy và carbon dioxide.

Lời giải: