Lời giải Bài 2 Reading – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 8 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Read the following conversation and tick (V) T (True) or F (False).
(Đọc đoạn hội thoại sau và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
Ms Kate: Hi Vy. Why don’t you join with your classmates in playing shuttlecock over there?
Vy: I’d like to. But they may not want me to join.
Ms Kate: Have you asked them yet?
Vy: I’m pretty sure that they will not let me join. They laugh at me in our maths class. I don’t like maths, and I’m not good at it.
Ms Kate: Alright, Vy. So what subjects are you interested in?
Vy: English and history. I love reading about things that happened in the past. I can read in English, and I easily remember events.
Ms Kate: Wow. Not everyone does well in those subjects. You should be proud of that. So, you want to become a historian?
Vy: Definitely, Miss. But my classmates all laughed at me when I told them.
Ms Kate: Don’t be nervous, Vy. You should be more confident in your abilities and don’t be afraid to show others what you can do. I’ll start a discussion in the school forum about respect soon …
Tạm dịch:
Ms Kate: Chào Vy. Tại sao em không tham gia chơi đá cầu với các bạn cùng lớp ở đằng kia?
Vy: Em muốn. Nhưng họ có thể không muốn em tham gia.
Cô Kate: Em đã hỏi họ chưa?
Vy: Em khá chắc chắn rằng họ sẽ không cho em tham gia. Họ cười nhạo em trong lớp học toán của chúng em. Em không thích toán, và em không giỏi toán.
Cô Kate: Được rồi, Vy. Vậy em hứng thú với môn học nào?
Vy: Tiếng Anh và lịch sử. Em thích đọc về những điều đã xảy ra trong quá khứ. v có thể đọc bằng tiếng Anh và em dễ dàng ghi nhớ các sự kiện.
Cô Kate: Chà. Không phải ai cũng học tốt những môn đó. Em nên tự hào về điều đó. Vì vậy, em muốn trở thành một nhà sử học chứ?
Vy: Chắc chắn rồi, thưa cô. Nhưng các bạn cùng lớp của em đều cười em khi em nói với họ.
Cô Kate: Đừng căng thẳng, Vy. Em nên tự tin hơn vào khả năng của mình và đừng ngại cho người khác thấy em có thể làm được gì. Em sẽ sớm bắt đầu một cuộc thảo luận trong diễn đàn của trường về sự tôn trọng …
Lời giải:
1. F
Thông tin: Vy: I’d like to. But they may not want me to join.
(Tôi muốn. Nhưng họ có thể không muốn tôi tham gia.)
2. T
Thông tin: Vy: … I don’t like maths, and I’m not good at it.
(Vy: … Tôi không thích toán, và tôi cũng không giỏi toán.)
3. T
Thông tin: Ms Kate: … So what subjects are you interested in? – Vy: English and history.
(Ms Kate: … Vậy bạn quan tâm đến môn học nào? – Vy: Tiếng Anh và lịch sử.)
4. T
Thông tin: Vy: … But my classmates all laughed at me when I told them.
(Vy: … Nhưng các bạn cùng lớp đều cười nhạo tôi khi tôi nói với họ.)
5. T
Thông tin: Vy: … But my classmates all laughed at me when I told them.
(Vy: … Nhưng các bạn cùng lớp đều cười nhạo tôi khi tôi nói với họ.)
6. F
Thông tin: Đoạn hội thoại cho thấy Vy không tự tin.
7. T
Thông tin: Ms Kate: … You should be more confident in your abilities and don’t be afraid to show others what you can do.
(Ms Kate: … Bạn nên tự tin hơn vào khả năng của mình và đừng ngại cho người khác thấy mình có thể làm được gì.)
8. F
Thông tin: Thông tin không được đề cập.