Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 6 B CUMULATIVE REVIEW – Cumulative review SBT Tiếng Anh 8...

Bài 6 B CUMULATIVE REVIEW – Cumulative review SBT Tiếng Anh 8 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): B THINK AND PLAN (Suy nghĩ và kế hoạch) 1 What has changed in your school?

Trả lời Bài 6 B CUMULATIVE REVIEW – Cumulative review – SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

B THINK AND PLAN (Suy nghĩ và kế hoạch)

1 What has changed in your school? How long are the lessons in your school now and how long were they before?

(Điều gì đã thay đổi ở trường học của bạn? Các bài học ở trường của bạn bây giờ kéo dài bao lâu và trước đây là bao lâu?)

2 What do you think the advantage of longer lessons is? What benefits do your teachers think it will have?

(Bạn nghĩ lợi ích của bài học dài hơn là gì? Giáo viên của bạn nghĩ nó sẽ có những lợi ích gì?)

3 What do you not like about this change?

(Bạn không thích điều gì ở sự thay đổi này?)

4 Speculate about the future of this change. Do you think it will last? Say why or why not.

(Suy đoán về tương lai của sự thay đổi này. Bạn có nghĩ nó sẽ kéo dài không? Nói tại sao hoặc tại sao không.)

Lời giải:

1 Lessons at my school are longer. Lessons used to last only 45 minutes but have now changed to 90 minutes.

(Bài học ở trường tôi được kéo dài hơn. Các bài học trước kia chỉ kéo dài 45 phút nhưng hiện nay đổi thành 90 phút.)

2 The benefit of studying longer is that knowledge will be logical and seamless. Our teachers believe that studying for a long time will help students increase concentration and connect knowledge with each other.

(Lợi ích của việc học dài hơn là kiến thức sẽ mang tính logic, liền mạch. giáo viên của chúng tôi cho rằng việc học dài sẽ giúp học sinh tăng tính tập trung, kiến thức liên kết với nhau.)

3 I don’t like studying continuously for a long time because it easily causes boredom and loss of interest.

(Tôi không thích việc học diễn ra liên tục trong một thời gian dài vì nó dễ gây ra sự chán nản và mất hứng thú.)

4 I think this change will be eliminated in the future because it is not suitable for the health and level of many students.

(Tôi nghĩ sự thay đổi này sẽ bị loại bỏ trong tương lai bởi vì nó không phù hợp với sức khỏe cũng như trình độ của nhiều bạn học sinh.)