Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 5 Language Focus: Present perfect simple + just – Unit 3...

Bài 5 Language Focus: Present perfect simple + just – Unit 3 SBT Tiếng Anh 8 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Answer the questions with your own ideas. Use the present perfect simple and just, still, yet and already. What have you done today? (Bạn đã làm gì hôm nay?

Giải Bài 5 Language Focus: Present perfect simple + just – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

5 Answer the questions with your own ideas. Use the present perfect simple and just, still, yet and already.

(Trả lời các câu hỏi bằng ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn giản và chỉ, vẫn, chưa và rồi.)

What have you done today? (Bạn đã làm gì hôm nay?)

I’ve already finished school and I’ve just done my homework, but I haven’t had dinner yet.

(Tôi đã tan học và vừa làm bài tập về nhà nhưng tôi vẫn chưa ăn tối.)

1 Have you already decided what career you want in the future?

(Bạn đã quyết định được nghề nghiệp mình mong muốn trong tương lai chưa?)

………………………………………………………………………..

2 Have you helped your parents at home recently?

(Gần đây bạn có giúp đỡ bố mẹ việc nhà không?)

………………………………………………………………………..

3 What ambitions haven’t you achieved yet?

(Tham vọng nào bạn chưa đạt được?)

………………………………………………………………………..

4 What adventure sports have you tried?

(Bạn đã thử những môn thể thao mạo hiểm nào?)

………………………………………………………………………..

Lời giải:

1 I have decided what career I want in the future, but I still do not meet the requirements of that career.

(Tôi đã quyết định được nghề nghiệp mình muốn trong tương lai, nhưng tôi vẫn chưa đáp ứng được những yêu cầu của nghề đó.)

2 I’ve been helping my parents with housework recently, so they’ve had more time to rest.

(Tôi đã giúp đỡ bố mẹ công việc nhà gần đây, vì vậy họ đã có nhiều thời gian hơn để nghỉ ngơi.)

3 I haven’t gotten good grades in the semester yet, so I need to try harder.

(Tôi chưa đạt được điểm cao trong kỳ học, vì vậy tôi cần cố gắng hơn nữa.)

4 I have tried bungee jumping, windsurfing and I have found these sports very interesting.

(Tôi đã thử nhảy bungee, lướt ván và tôi thấy nó những môn thể thao này rất thú vị.)