Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Vocabulary: Schools and exams – Unit 6 SBT Tiếng Anh...

Bài 4 Vocabulary: Schools and exams – Unit 6 SBT Tiếng Anh 8 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Answer the questions with your own ideas. Give reasons for your answers. Do you take any classes after school? (Bạn có tham gia lớp học nào sau giờ học không?

Lời giải Bài 4 Vocabulary: Schools and exams – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

4 Answer the questions with your own ideas. Give reasons for your answers.

(Trả lời các câu hỏi bằng ý kiến riêng của bạn. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

Do you take any classes after school?

(Bạn có tham gia lớp học nào sau giờ học không?)

Yes, I take English, piano and dance classes because I enjoy being creative.

(Có, tôi tham gia các lớp học tiếng Anh, piano và khiêu vũ vì tôi thích sáng tạo.)

1 How is secondary school different from primary school?

(Trường trung học khác với trường tiểu học như thế nào?)

…………………………………………………………………………………………..

2 Which of your school rules do students find difficult to obey sometimes?

(Đôi khi học sinh cảm thấy khó tuân theo những nội quy nào của trường?)

…………………………………………………………………………………………..

3 What do you think students need to do to get good marks at school?

(Bạn nghĩ học sinh cần làm gì để đạt điểm cao ở trường?)

…………………………………………………………………………………………..

4 What career are you interested in? What qualifications do you need for that career?

(Bạn quan tâm đến nghề nghiệp nào? Bạn cần những bằng cấp gì cho nghề nghiệp đó?)

…………………………………………………………………………………………..

Lời giải:

1 In high school, students have to learn more subjects and the knowledge is more difficult, each teacher teaches one subject, unlike in elementary school where one teacher teaches many subjects.

(Ở trường trung học, học sinh phải học nhiều môn hơn và kiến thức cũng khó hơn, mỗi cô dạy một môn chứ không giống tiểu học một cô giáo dạy nhiều môn.)

2 Sometimes students find it difficult to follow the school uniform rules because in many special cases the uniform becomes uncomfortable and difficult to operate.

(Đôi khi học sinh cảm thấy khó tuân theo nội quy phải mặc đồng phục cảu trường bởi vì trong nhiều trường hợp đặc biệt mà đồng phục trở nên khó chịu và khó khăn trong hoạt động.)

3 I think students need to take notes when the teacher writes it down or illustrates a principle on the board because it is important and you will likely see it again on a test.

(Tôi nghĩ học sinh cần ghi chép khi giáo viên viết nó ra hay minh họa một nguyên tắc lên bảng vì nó quan trọng và bạn có thể sẽ gặp lại nó trong bài kiểm tra.)

4 I am interested in the medical profession. I need a university degree related to medicine and a practicing license certificate.

(Tôi quan tâm đến nghề bác sĩ. Tôi cần bằng đại học liên quan đến ngành y và chứng chỉ cấp phép hành nghề.)