Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Vocabulary And Listening: Extreme adventures – Unit 3 SBT Tiếng...

Bài 4 Vocabulary And Listening: Extreme adventures – Unit 3 SBT Tiếng Anh 8 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Listen again and write true or false. (Nghe lại và viết đúng hoặc sai.) 1 The interview is at a travel agency

Đáp án Bài 4 Vocabulary And Listening: Extreme adventures – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

4 Listen again and write true or false.

(Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)

1 The interview is at a travel agency.

(Cuộc phỏng vấn diễn ra tại một công ty du lịch.)

2 More woman than men go on adventure holidays now.

(Hiện nay nhiều phụ nữ đi nghỉ phiêu lưu hơn nam giới.)

3 Today, a typical adventure traveller is aged twenty-seven.

(Ngày nay, một khách du lịch mạo hiểm điển hình ở độ tuổi 27.)

4 These days, more men travel alone.

(Ngày nay, ngày càng có nhiều đàn ông đi du lịch một mình.)

5 More older people enjoy skiing holidays.

(Ngày càng có nhiều người lớn tuổi thích thú với kỳ nghỉ trượt tuyết.)

6 Adventure holidays today offer more things to do than in the past.

(Kỳ nghỉ phiêu lưu ngày nay có nhiều việc phải làm hơn trước.)

7 Cruise ships that go to adventure destinations are popular with families.

(Chuyến tàu du lịch đi đến những địa điểm mạo hiểm được các gia đình ưa chuộng.)

Lời giải:

1 T

2 F

Thông tin: But now, around 55% of our customers are actually women and the average age is 47.

(Nhưng hiện tại, khoảng 55% khách hàng của chúng tôi thực sự là phụ nữ và độ tuổi trung bình là 47.)

3 F

Thông tin: But now, around 55% of our customers are actually women and the average age is 47.

(Nhưng hiện tại, khoảng 55% khách hàng của chúng tôi thực sự là phụ nữ và độ tuổi trung bình là 47.)

4 F

Thông tin: There are more women traveling alone, too.

(Có nhiều phụ nữ đi du lịch một mình hơn.)

5 F

Thông tin: I mean, if you’re traveling with granddad, he probably won’t want to ski down mountains or surf on five meter high waves

(Ý tôi là, nếu cậu đi du lịch với ông, có lẽ ông sẽ không muốn trượt tuyết xuống núi hay lướt trên những con sóng cao năm mét.)

6 T

Thông tin: Maybe the biggest difference is if we started organizing trips with a larger variety of activities.

(Có lẽ sự khác biệt lớn nhất là nếu chúng tôi bắt đầu tổ chức các chuyến đi với nhiều hoạt động đa dạng hơn.)

7 T

Thông tin: Now you can go on an adventure cruise for example. When the ship stops, there are challenging activities such as horse riding, hiking, and rock climbing, but mom and dad and the children. But if the grandparents just want to go shopping or relax on the boat, they can do that.

(Bây giờ bạn có thể tham gia một chuyến du ngoạn mạo hiểm chẳng hạn. Khi tàu dừng lại, có những hoạt động đầy thử thách như cưỡi ngựa, đi bộ đường dài, leo núi, nhưng có bố mẹ và các con. Nhưng nếu ông bà chỉ muốn đi mua sắm hay thư giãn trên thuyền thì có thể làm được điều đó.)